Dẫn 2,24 lít khí H2 ơn đktc vào một ống chứa 12 g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại a (g) chất rắn a) tính khối lượng

Dẫn 2,24 lít khí H2 ơn đktc vào một ống chứa 12 g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại a (g) chất rắn
a) tính khối lượng nước tạo thành
b) tính a

0 bình luận về “Dẫn 2,24 lít khí H2 ơn đktc vào một ống chứa 12 g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng còn lại a (g) chất rắn a) tính khối lượng”

  1. Số mol của 2,24(l) $H_{2}$ là:

    $n_{H_{2}} = \frac{V_{H_{2}}}{22,4} = \frac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$

    Số mol của 12(g) $Cu$ là:

    $n_{Cu} = \frac{}{M_{Cu}} = \frac{12}{64} ≈ 0,2(mol)$

            $CuO + H_{2} →t^{o}→ Cu + H_{2}O$

    TPT:     1     :     1           :           1   :      1(mol)

    TPƯ:   0,2   :    0,1        :            0   :      0(mol)⇒$Cu$ dư, $H_{2}$ hết

    PƯ:      0,1  :     0,1       :           0,1 :      0,1(mol)

    SPƯ:    0,1 :       0         :           0,1 :      0,1(mol)

    a)Khối lượng của 0,1(mol) $H_{2}O$ là:

    $m_{H_{2}O} = n_{H_{2}O} . M_{H_{2}O} = 0,1 . 18 = 1,8(g)$

    b)a bao gồm cả $Cu$ và $CuO$

    Khối lượng của 0,1(mol) $Cu$ là:

    $m_{Cu} = n_{Cu} . M_{Cu} = 0,1 . 64 = 6,4(g)$

    Khối lượng của 0,1(mol) $CuO$ là:

    $m_{CuO} = n_{CuO} . M_{CuO} = 0,1 . 80 = 8(g)$

    Vậy a(g) chất rắn đó là 6,4 + 8 = 14,4(g)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $PTPƯ:CuO+H_2→Cu+H_2O$

    $a,n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1mol.$

    $n_{CuO}=\frac{12}{80}=0,15mol.$

    $⇒n_{CuO}$ $dư.$

    $⇒Tính$ $theo$ $n_{H_2}.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1mol.$

    $⇒m_{H_2O}=0,1.18=1,8g.$

    $b,n_{CuO}(cần$ $dùng)=0,1mol.$

    $⇒m_{CuO}(cần$ $dùng)=0,1.80=8g.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{Cu}=n_{H_2}=0,1mol.$

    $⇒m_{Cu}=0,1.64=6,4g.$

    $⇒a=m_{CuO}+m_{Cu}=8+6,4=14,4g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận