Dẫn 5,6 lít $SO_{2}$ vào dung dịch A chứa NaOH thu được dung dịch không xác định khối lượng chất tan trong dung dịch B. Biết:
a) Trong dung dịch A có 0,6 mol NaOH.
b) Trong dung dịch A có 0,4 mol NaOH.
-.-
Dẫn 5,6 lít $SO_{2}$ vào dung dịch A chứa NaOH thu được dung dịch không xác định khối lượng chất tan trong dung dịch B. Biết:
a) Trong dung dịch A có 0,6 mol NaOH.
b) Trong dung dịch A có 0,4 mol NaOH.
-.-
Đây đáp án đây ạ. Câu a=31.5 còn câu b= 29.3 gam nhé
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
{n_{S{O_2}}} = \dfrac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25mol\\
a)\\
{n_{NaOH}} = 0,6mol\\
T = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,6}}{{0,25}} = 2,4\\
T > 2 \Rightarrow\text{Phản ứng tạo ra 1 muối :} N{a_2}S{O_3}\\
2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\\
{n_{N{a_2}S{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = 0,25mol\\
{m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,25 \times 126 = 31,5g\\
b)\\
{n_{NaOH}} = 0,4mol\\
T = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{{0,4}}{{0,25}} = 1,6\\
1 < T < 2 \Rightarrow \text{Phản ứng tạo ra 2 muối :}N{a_2}S{O_3},NaHS{O_3}\\
NaOH + S{O_2} \to NaHS{O_3}\\
2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\\
hh:N{a_2}S{O_3}(a\,mol),NaHS{O_3}(b\,mol)\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,25\\
2a + b = 0,4
\end{array} \right.\\
\Rightarrow a = 0,15mol;b = 0,1mol\\
{m_{N{a_2}S{O_3}}} = 0,15 \times 126 = 18,9g\\
{m_{NaHS{O_3}}} = 0,1 \times 104 = 10,4g
\end{array}\)