Dẫn khí H2 dư đi qua 8,14g hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng sau phản ứng kết thúc thu được 1,44g H2O. Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng A tren cần 170 ml H2SO4 1M thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2g rắn. Xác định FexOy và khối lượng từng oxit trong A.
Đáp án:
CuO (1)
Al2O3 (2)
FexOy (3)
BTNT: nO trong (1)(3) = nO(H2O) = nH2O = 0,08 mol
nO(A) = nH2SO4 = 0,17 mol
=> nO(2) = 0,17 – 0,08 = 0,09 mol
=> nAl2O3 = 0,09 : 3 = 0,03 mol
gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Fe trong A
=> 64a + 56b = mA – mAl2O3 – mOtrong (1) (3) = 3,8 g
mchấtrắn = 80a + 160/2 b = 5,2 g
=> a = 0,045 , b = 0,02
=> nCuO = nCu = b = 0,02 mol
=> nO trong (3) = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
=> x : y = nFe : nO(3) = 0,045 : 0,06 = 3: 4
=> Công thức oxit sắt là Fe3O4
mFe3O4 = 3,48 g
mCuO = 1,6g
mAl2O3 = 3,06 g
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
CuO (1)
Al2O3 (2)
FexOy (3)
BTNT: nO trong (1)(3) = nO(H2O) = nH2O = 0,08 mol
nO(A) = nH2SO4 = 0,17 mol
=> nO(2) = 0,17 – 0,08 = 0,09 mol
=> nAl2O3 = 0,09 : 3 = 0,03 mol
gọi a và b lần lượt là số mol của Cu và Fe trong A
=> 64a + 56b = mA – mAl2O3 – mOtrong (1) (3) = 3,8 g
mchấtrắn = 80a + 160/2 b = 5,2 g
=> a = 0,045 , b = 0,02
=> nCuO = nCu = b = 0,02 mol
=> nO trong (3) = 0,08 – 0,02 = 0,06 mol
=> x : y = nFe : nO(3) = 0,045 : 0,06 = 3: 4
=> Công thức oxit sắt là Fe3O4
mFe3O4 = 3,48 g
mCuO = 1,6g
mAl2O3 = 3,06 g
Chúc bn học tốt