Dẫn lượng khí H2 đi qua 11.04 g hh A gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng (pư hoàn toàn) thu 8.8 g chất rắn. Mặt khác để hòa tan hết 0.3 mol hh A cần dùng đủ

Dẫn lượng khí H2 đi qua 11.04 g hh A gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng (pư hoàn toàn) thu 8.8 g chất rắn. Mặt khác để hòa tan hết 0.3 mol hh A cần dùng đủ 450 ml dd HCl 2M. Tính % theo m mỗi chất trong A.

0 bình luận về “Dẫn lượng khí H2 đi qua 11.04 g hh A gồm Fe3O4, MgO, CuO nung nóng (pư hoàn toàn) thu 8.8 g chất rắn. Mặt khác để hòa tan hết 0.3 mol hh A cần dùng đủ”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol Fe3O4 là y; MgO là y, CuO là z

    -> 232x+40y+80z=11,04

    \[\begin{gathered}
      F{e_3}{O_4} + 4{H_2}\xrightarrow{{}}3Fe + 4{H_2}O \hfill \\
      MgO + {H_2}\xrightarrow{{}}Mg + {H_2}O \hfill \\
      CuO + {H_2}\xrightarrow{{}}Cu + {H_2}O \hfill \\ 
    \end{gathered} \]

    Rắn thu được gồm Fe; Mg và CuO

    -> nFe=3nFe3O4=3x; nMg=MgO=y; nCu=nCuO=z

    -> 56.3x+24y+64z=8,8

    Giá sử lượng 0,3 mol A gấp k lần lượng 11,04 gam A

    -> 0,3 mol A chứa kx mol Fe3O4; ky mol MgO và kz mol CuO

    \[\begin{gathered}
      F{e_3}{O_4} + 8HCl\xrightarrow{{}}2FeC{l_3} + FeC{l_2} + 4{H_2}O \hfill \\
      MgO + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}O \hfill \\
      CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O \hfill \\ 
    \end{gathered} \]

    \[ \to {n_{HCl}} = 8{n_{F{e_3}{O_4}}} + 2{n_{MgO}} + 2{n_{CuO}} = 8kx + 2ky + 2kz = 0,45.2 = 0,9{\text{ mol}}\]

    \[ \to \frac{{8kx + 2ky + 2kx}}{{kx + ky + kz}} = \frac{{0,9}}{{0,3}} \to \frac{{8x + 2y + 2z}}{{x + y + z}} = 3 \to 5x – y – z = 0\]

    Giải ra nghiệm âm ->bạn kiểm tra lại đề xem !!!

    Bình luận

Viết một bình luận