Dẫn một lượng khí cacbon đioxit (CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn vào 150 gam dung dịch natri hidroxit. Sau phản ứng ta thu được 160,4 gam dung dịch natri cacbonat và 7,2 gam nước.
a) Viết PTHH
b) Tính số mol của khí cacbon đioxit ban đầu.
c) Tính thể tích khí cacbon đioxit ban đầu ở điều kiện tiêu chuẩn
a,
CO2 + 2NaOH →→→ Na2CO3 + H2O
b,
Theo ĐLBTKL ta có :
mCO2 + mNaOH = mNa2CO3 + mH2O
mCO2 + 150g = 160,4g + 7,2g
mCO2 + 150g = 167,8g
⇒ mCO2 = 167,8g – 150g
= 17,8g
⇒ MCO2 = 44g/mol
Số mol của CO2 là :
→ n = m : M = 17,8 : 44 = 0,4 ( mol )
c,
Thể tích khí cacbon đioxit ban đầu ở điều kiện tiêu chuẩn là :
VCo2 = nCO2 × 22,4
= 0,4 × 22,4
= 8,96 lít
$a,
$CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O$
$b, $
áp dụng $đlbtkl:$
$⇔mCO2 + mNaOH = mNa2CO3 + mH2O$
$⇔mCO2 + 150g = 160,4g + 7,2g$
$⇔mCO2 + 150g = 167,8g$
$⇔mCO2 = 167,8g – 150g= 17,8g$
$⇒ MCO2 = 44g/mol$
$⇔nCO2=17,8/44=0,4mol$
$c,$
$VCO2 = nCO2 × 22,4= 0,4 × 22,4= 8,96 lít$