Dẫn từ từ 3,36 lit khí hiđrosunfua (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol của
các chất trong dung dịch X?
Dẫn từ từ 3,36 lit khí hiđrosunfua (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol của
các chất trong dung dịch X?
Đáp án: 0,25M và 0,5M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_2}S}} = 0,15mol\\
{n_{NaOH}} = 0,2mol\\
\dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}} = \dfrac{4}{3}
\end{array}\)
Tạo 2 muối
\(\begin{array}{l}
{H_2}S{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ N}}{{\rm{a}}_2}S{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O\\
{H_2}S{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH \to NaHS + {\rm{ }}{H_2}O
\end{array}\)
Gọi a và b là số mol của khí \({H_2}S\) trong 2 phản ứng
\(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,15\\
2a + b = 0,2
\end{array} \right.\)
a=0,05 b=0,1
\(\begin{array}{l}
C{M_{N{a_2}S}} = \dfrac{{0,05}}{{0,2}} = 0,25M\\
C{M_{NaHS}} = \dfrac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M
\end{array}\)