Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam. Biết một trong 2 chất phản ứng hết và coi phản ứng chỉ tạo ra một sản phẩm.
1. Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt đơn chất.
2. Tìm giá trị m?
Đáp án:
Giải thích các bước giải: PTHH:
yH2 + FexOy –> xFe + yH2O
nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 (mol)
nH2O = 7,2/18 = 0,4 (mol)
=> H2 đã phản ứng hết hay FexOy dư
mH2 = 2.0,4 = 0,8 (g)
Ta có m = mA + mH2O – mH2 = 28,4 + 7,2 – 0,8 = 34,8 (g)
vì trong A chứa 59,155% Fe
=> mFe = 59,155%.28,4 = 16,8 (g)
=> nFe = 16,8/56 = 0,3 mol
Từ pt pư ta có
x/y = nFe/nH2 = 0,3/0,4 = 3/4
=> Oxit sắt đã dùng là Fe3O4
`n_(H_2) = (8,96)/(22,4) = 0,4` `(mol)`
`Fe_xO_y + yH_2 → xFe + yH_2O`
Vì hỗn hợp thu được gồm 2 chất rắn nên `Fe_xO_y` dư , `H_2` hết.
`m_(Fe)` trong A = `28,4 . 59,155% = 16,8` gam
`⇒ n_(Fe) = (16,8)/(56) = 0,3` mol
Theo PT : `n_O = n_(H_2) = 0,4` mol
`⇒ x/y = (0,3)/(0,4) = 3/4` . Chọn `x = 3` ; `y = 4`
CTHH : `Fe_3O_4`
2 .
Ta có `m` = `m_(Fe_3O_4)` phản ứng + `m_(Fe_3O_4)` trong A
`⇒ m = 0,1 . 232 + 28,4 – 16,8 = 34,8` gam