Dẫn từ từ khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M

Dẫn từ từ khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 103,5 gam muối khan. Xác định m và công thức oxit sắt.

0 bình luận về “Dẫn từ từ khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M”

  1. Giải thích các bước giải:

    Gọi công thức của oxit sắt là \(F{e_x}{O_y}\)

    \(\begin{array}{l}
    F{e_x}{O_y} + yCO \to xFe + yC{O_2}\\
    {n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = amol\\
    {n_{NaOH}} = 2 \times 0,5 = 1mol
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\
    NaOH + C{O_2} \to NaHC{O_3}
    \end{array}\)

    Giả sử, ta có: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = 1 – a(mol) \to {n_{NaHC{O_3}}} = 2a – 1(mol)\)

    \({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaOH}}{\rm{dung dịch}} + {m_{C{O_2}}} = 2000 \times 1,05 + 44a = 44a + 2100(g)\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}
    (1 – a) \times 106 + (2a – 1) \times 84 = \dfrac{{3,21}}{{100}} \times (44a + 2100) \to a = 0,75mol\\
    {n_O} = {n_{CO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,75mol \to {n_{F{e_x}{O_y}}} = \dfrac{{0,75}}{y}mol\\
    F{e_x}{O_y} \to F{e_x}{(S{O_4})_y}\\
    {n_{F{e_x}{{(S{O_4})}_y}}} = {n_{F{e_x}{O_y}}} = \dfrac{{0,75}}{y}mol\\
     \to {M_{F{e_x}{{(S{O_4})}_y}}} = \dfrac{{103,5}}{{\dfrac{{0,75}}{y}}} = 138y\\
     \to y = 4 \to M = 552 \to F{e_2}{(S{O_4})_3}
    \end{array}\)

    Vậy oxti sắt là \(F{e_3}{O_4}\)

    \(m = 232 \times \frac{{0,75}}{4} = 43,5g\)

    Bình luận

Viết một bình luận