dẫn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7g Ca(OH)2. sau phản ứng thu được 4g kết tủa. tìm V

dẫn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7g Ca(OH)2. sau phản ứng thu được 4g kết tủa. tìm V

0 bình luận về “dẫn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7g Ca(OH)2. sau phản ứng thu được 4g kết tủa. tìm V”

  1. Đáp án:

     $V = 0,896(lít)$ hoặc $V = 1,344(lít)$

    Giải thích các bước giải:

    Ta có :

    $n_{CaCO_3} = \dfrac{4}{100} = 0,04(mol)$

    $n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{3,7}{74} = 0,05(mol)$
    Ta xét hai trường hợp :

    – Trường hợp 1 : $Ca(OH)_2$ dư 

    $Ca(OH)_2 + CO_2 → CaCO_3 + H_2O$

    Theo PTHH : $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04(mol)$

    $⇒ V_{CO_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$

    – Trường hợp 2 : $CaCO_3$ bị hòa tan một phần 

    $Ca(OH)_2 + CO_2 → CaCO_3 + H_2O(1)$

    $CO_2 + CaCO_3 + H_2O → Ca(HCO_3)_2(2)$

    Theo PTHH , ta có :

    $n_{CaCO_3(1)} = n_{CO_2(1)} = n_{Ca(OH)_2} = 0,05(mol)$
    $⇒n_{CO_2(2)} = n_{CaCO_3(2)}= n_{CaCO_3(1)} – n_{CaCO_3} = 0,05 – 0,04 = 0,01(mol)$
    $⇒ n_{CO_2} = n_{CO_2(1)} + n_{CO_2(2)} = 0,05 + 0,01 = 0,06(mol)$

    $⇒ V_{CO_2} = 0,06.22,4 = 1,344(lít)$

     

    Bình luận
  2. nCa(OH)2=$\frac{3,7}{40+16*2+2}$ =0,05mol

    nCaCO3=$\frac{4}{100}$ =0,04 mol

    PTHH: Ca(OH)2+CO2–>CaCO3↓+H20

                              0,04       0,04

    Lập tỉ lệ:$\frac{nCaCO3}{1}$ <$\frac{nCa(OH)2}{1}$ (0,04<0,05)

    Nên sau pứ Ca(OH)2 còn dư và CaCO3 pứ hết

    Ca(OH)2 dư tiếp tục pứ với CO2 để tạo muối axit

    Ca(OH)2 dư 0,05-0,04=0,01 mol

    Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

    0,01        -> 0,02

    n CO2=0,02+0,04=0,06 mol

    –>V CO2=n. 22,4=0,06*22,4=1,344 L

    Bình luận

Viết một bình luận