Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thànhlà trong câu thường có các từ:
Before: trước đây ; Ever: đã từng; Never: chưa từng, không bao giờ ; For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..) ; Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…) ; Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
– already: rồi
– before: trước đây
– ever: đã từng
– never: chưa từng, không bao giờ
– yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
– for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng
– since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
– so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
– in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là trong câu thường có các từ:
Before: trước đây ; Ever: đã từng; Never: chưa từng, không bao giờ ; For + quãng thời gian: trong khoảng (for years, for a long time,..) ; Since + mốc thời gian: từ khi (since 2001,…) ; Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn)
Công thức :
(+) S + have / has + PP
(-) S + have/has + not + PP
(?) Have/has + S + PP ?
# No copy
$Munz$