Để 14.8g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong khí Oxi sau 1 thời gian thu được19.2g hỗn hợp X gồm CuO ,Fe2O3,FeO,Fe3O4 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với m g HCl
a) Viết PTHH
b) Tính V O2(ĐKTC) đã phản ứng
c) Tính m
Để 14.8g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong khí Oxi sau 1 thời gian thu được19.2g hỗn hợp X gồm CuO ,Fe2O3,FeO,Fe3O4 hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với m g HCl
a) Viết PTHH
b) Tính V O2(ĐKTC) đã phản ứng
c) Tính m
Đáp án:
\({V_{{O_2}}} = 3,36{\text{ lít}}\)
\( {m_{HCl}} = 21,9{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Các phản ứng xảy ra:
\(2Cu + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2CuO\)
\(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)
\(2Fe + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2FeO\)
\(4Fe + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2F{e_2}{O_3}\)
\(CuO + 2HCl\xrightarrow{{}}CuC{l_2} + {H_2}O\)
\(FeO + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}O\)
\(F{e_2}{O_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2FeC{l_3} + 3{H_2}O\)
\(F{e_3}{O_4} + 8HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + 2FeC{l_3} + 4{H_2}O\)
BTKL:
\({m_{kl}} + {m_{{O_2}}} = {m_X}\)
\( \to 14,8 + {m_{{O_2}}} = 19,2 \to {m_{{O_2}}} = 4,8{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{4,8}}{{16.2}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)
Bảo toàn \(O\):
\({n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} = 0,15.2 = 0,3{\text{ mol}}\)
Bảo toàn \(H\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,3.2 = 0,6{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{HCl}} = 0,6.36,5 = 21,9{\text{ gam}}\)
Đáp án:
b) 3,08l
c) 20,075 g
Giải thích các bước giải:
a)2Cu+O2→2CuO
2Fe+O2→2FeO
4Fe+3O2→2Fe2O3
3Fe+2O2→Fe3O4
CuO+2HCl→CuCl2+H2O
FeO+2HCl→FeCl2+H2O
Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2
Fe3O4+8HCl→2FeCl3+FeCl2+4H2O
b)mO2=mhhX−mhh=19,2−14,8=4,4g
nO2=4,432=0,1375mol
VO2=0,1375×22,4=3,08l
c)nO=0,1375×2=0,275mol
nHCl=2nO=0,55mol
mHCl=0,55×36,5=20,075g