Đề 3
BÀI TẬP KHI PHA TRỘN HAI DUNG DỊCH CÓ NỒNG ĐỘ KHÁC NHAU CHÂT TAN PHẢN ỨNG VỚI NHAU.
Bài 4: Cho 10 gam CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 5%.
( Biết PTHH: CaCO3 + HCl —> CaCl2 + H2O + CO2). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
$ n_{CaCO_3} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{ 10 }{ 100 } = 0,1 (mol) $
$ m_{HCl} = 200 × 5\% = 10 (g) \to n_{HCl} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{10}{36,5} = \dfrac{ 20 }{ 73 } (mol)$
$ CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O $
Xét số mol giữa $CaCO_3$ và $HCl$ : $ \dfrac{ 0,1 }{ 1 } < \dfrac{ \dfrac{ 20 }{ 73 } }{ 2 } $
$ – n_{HCl} $ dư tính theo $ n_{CaCO_3} $
$ n_{CaCO_3} = n_{CaCl_2} = n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,1 (mol) $
$ n_{HCl ( \text{ phản ứng } ) } = 2 × n_{CaCO_3} = 2 × 0,1 = 0,2 (mol) $
$ \to m_{CaCl_2} = n × M = 0,1 × 111 = 11,1 (g) $
$ n_{HCl (dư )} = \dfrac{ 20 }{ 73 } – 0,2 = \dfrac{ 27 }{ 365 } (mol) $
$ \to m_{HCl (dư )} = n × M = \dfrac{ 27 }{ 365 } × 36,5 = 2,7 (g) $
$ m_{dd} = m_{CaCO_3} + m_{ddHCl} – m_{CO_2} = 10 + 200 – 0,1 × 44 = 205,6 (g) $
\(\left[ \begin{array}{l}C\%_{CaCl_2} = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}} × 100\% = \dfrac{11,1}{205,6} × 100 = 5,399\% \ \\C\%_{HCl(dư)} = \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}} × 100\% = \dfrac{2,7}{205,6} \times 100 = 1,313\% \end{array} \right.\)
Bạn tham khảo nha!
Bài 4: `-` `CaCO_3 + 2HCl -> CaCl_2 + CO_2 ↑ + H_2O`
`-` `m_{HCl} = \frac{200 xx 5}{100} = 10` `(g)`
`-` $\begin{cases} n_{CaCO_3} = \dfrac{10}{100} = 0,1(mol) \\ n_{HCl} = \dfrac{10}{36,5} = 0,27(mol) \end{cases}$
`-` Lập tỉ lệ: `\frac{0,1}{1} > \frac{0,27}{2}`
`->` `HCl` dư, tính theo `(mol)` của `CaCO_3`.
`-` Theo phương trình `n_{CaCl_2} = n_{CaCO_3} = 0,1` `(mol)`
`->` `m_{CaCl_2} = 0,1 xx 111 = 11,1` `(g)`
`-` Bảo toàn khối lượng, ta có:
`-` `m_{ddspu} = 10 + 200 – (0,1 xx 44) = 205,6` `(g)`
`->` `C%_{CaCl_2} = \frac{11,1}{205,6} xx 100% = 5,4%`