Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân hoàn toàn 12,25g kali clorat (KClO3). a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b)

By Peyton

Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân hoàn toàn 12,25g kali clorat (KClO3). a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) tạo thành. c) Lượng oxi tạo thành cho tác dụng với 4,65g photpho ở điều kiện thích hợp. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit tạo thành?

0 bình luận về “Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta nhiệt phân hoàn toàn 12,25g kali clorat (KClO3). a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b)”

  1. Đáp án:

    PT: 2KClO3 –t°–> 2KCl +3O2

    nKClO3 = 12.25/122.5 =0.1 (mol)

    Theo phương trình trên ta có:nO2=3/2.nKClO3=3/2.0,1=0,15(mol)VO2=0,15.22,4=3,36(l)Vì H=70% nênVO2=3,36.70%=2,352(l)

    Giải thích các bước giải:

     

    Trả lời
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a,PTPƯ:2KClO_3\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2KCl+3O_2$

    $b,n_{KClO_3}=\dfrac{12,25}{122,5}=0,1mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{KClO_3}=0,15mol.$

    $⇒V_{O_2}=0,15.22,4=3,36l.$

    $c,PTPƯ:4P+5O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2P_2O_5$

    $n_{P}=\dfrac{4,65}{31}=0,15mol.$

    $\text{Lập tỉ lệ:}$

    $\dfrac{0,15}{4}>\dfrac{0,15}{5}$

    $⇒n_{P}$ $dư.$

    $\text{⇒Tính theo}$ $n_{O_2}.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,06mol.$

    $⇒m_{P_2O_5}=0,06.142=8,52g.$

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời

Viết một bình luận