Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat a) Viết phương trình hoá học b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi

Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.

0 bình luận về “Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat a) Viết phương trình hoá học b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2

    b) nKClO3 = 12,25/122,5 = 0,1 mol

    2KClO3 → 2KCl + 3O2

    0,1  →      0,1    →    0,15 mol

    mKCl = 0,1 x 74,5 = 7,45 g

    Do có hiệu suất phản ứng nên :

    ⇒ mKCl = 7,45x 85/100 = 6,33 g

    VO2 = 0,15 x 22,4 = 3,36 l

    Do có hiệu suất phản ứng nên

    VO2 = 3,36 x 85/100 = 2,856 l

    c) nO2 = 4,032/22,4 = 0,18 mol

    2KClO3 →  2KCl + 3O2

    0,12    ←    0,12  ←   0,18   mol

    mKClO3 = 0,12 x 122,5 = 14,7 g

    Do có hiệu suất phản ứng nên 

    mKClO3 = 14,7 x 100/80 = 18,375 g

    Bình luận
  2. Em tham khảo nha :

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    2KCl{O_3} \xrightarrow{t^0} 2KCl + 3{O_2}\\
    b)\\
    {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{{12,25}}{{122,5}} = 0,1mol\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = 0,15mol\\
    {V_{{O_2}}} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
    {V_{{O_2}td}} = \dfrac{{3,36 \times 85}}{{100}} = 2,856l\\
    {n_{KCl}} = {n_{KCl{O_3}}} = 0,1mol\\
    {m_{KCl}} = 0,1 \times 74,5 = 7,45g\\
    {m_{KC{l_{td}}}} = \dfrac{{7,45 \times 85}}{{100}} = 6,3325g\\
    c)\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{{4,032}}{{22,4}} = 0,18mol\\
    {n_{KCl{O_3}}} = \dfrac{2}{3}{n_{{O_2}}} = 0,12mol\\
    {m_{KCl{O_3}}} = 0,12 \times 122,5 = 14,7g\\
    {m_{KCl{O_3}cd}} = \dfrac{{14,7 \times 100}}{{80}} = 18,375g
    \end{array}\)

     

    Bình luận

Viết một bình luận