Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta thực hiện phản ứng:
KMnO4 -> K2MnO4+ MnO2 + O2.
NẾu nung 94,8g cho phân hủy với hiệu suất 60% thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2(đktc) và bao nhiêu gam chất rắn
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta thực hiện phản ứng:
KMnO4 -> K2MnO4+ MnO2 + O2.
NẾu nung 94,8g cho phân hủy với hiệu suất 60% thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí O2(đktc) và bao nhiêu gam chất rắn
Đáp án:
V = 4,032l
\(m_{\text{rắn}} = 89,04\ \text{gam}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l} n_{KMnO_4}=\frac{94,8}{158}=0,6\ \text {mol}\\ H=60\%\to n_{KMnO_4\ \text{phản ứng}}=0,6.60\%=0,36\ \text{mol}\\ 2KMnO_4\xrightarrow{t^{\circ}} K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\\to n_{O_2}=\frac{0,36}2=0,18 \ \text{mol}\to V_{O_2}=22,4.0,18=4,032\ \text{lít}\\ BTKL: m_{KMnO_4}=m_{\text{rắn}} +m_{O_2}\\\to m_{\text{rắn}}=94,8-0,18.32=89,04\ \text{gam}\end{array}\)
$n_{KMnO_4 lt}=94,8/158=0,6mol$
$H\%=60\%⇒n_{KMnO_4 tt}=0,6.60\%=0,36mol$
$2KMnO_4\overset{t^o}\to K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
$\text{Theo pt :}$
$n_{O_2}=n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=1/2.n_{KMnO_4 tt}=1/2.0,36=0,18mol$
$⇒V_{O_2}=0,18.22,4=4,032l$
$\text{Áp dụng ĐLBTKL :}$
$m_{rắn}=m_{KMnO_4}-m_{O_2}=94,8-5,76=89,04g$