để đốt cháy 1 lượng hidrocacobn X cần dùng 5,376l oxi. Sản phẩm tạo thành sau phản ứng lầm lượt dẫn qua hai bình kín: bình 1 chứa H2SO4 đặc dư; bình II chứa dung dịch có 0,08mol Ca(OH)2.Kết thúc thí nghiệm nhận thấy khối lượng bình 1 tăng 4,32g, còn bình 2 có 1 chất kết tủa trắng.Xác định công thức phân tử X và khối lượng kết tủa ở bình 2
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{O_2} = 0,24(mol)$
$n_{H_2O} = 4,32 : 18 = 0,24(mol)$
Bảo toàn nguyên tố O : $n_{CO_2} = (2n_{O_2} – n_{H_2O}) : 2 = 0,12(mol) < n_{H_2O}$
X có dạng : $C_nH_{2n+2}$
Ta có :
$n_X = n_{H_2O} – n_{CO_2} = 0,24 – 0,12 = 0,12(mol)$
$⇒ n = 0,24 : 0,12 = 2$
Vậy X là $C_2H_6$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Gọi $n_{CaCO_3} = a(mol) ; n_{Ca(HCO_3)_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} = a + 2b = 0,12$
$n_{Ca(OH)_2} = a + b = 0,08$
Suy ra a = b = 0,04
$⇒m_{CaCO_3} = 0,04.100 = 4(gam)$