Để đốt cháy hết 2 thể tích Y cần dùng 7 thể tích khí oxi, thu được 4 thể tích khí CO2 và 6 thể tích hơi nước.Xác định công thức phân tử của Y.Biết cá

Để đốt cháy hết 2 thể tích Y cần dùng 7 thể tích khí oxi, thu được 4 thể tích khí CO2 và 6 thể tích hơi nước.Xác định công thức phân tử của Y.Biết các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất,p

0 bình luận về “Để đốt cháy hết 2 thể tích Y cần dùng 7 thể tích khí oxi, thu được 4 thể tích khí CO2 và 6 thể tích hơi nước.Xác định công thức phân tử của Y.Biết cá”

  1. Đáp án:

    \(Y\) là \(C_2H_6\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(Y + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Giả sử đốt cháy 2 lít \(Y\) cần 7 lít \(O_2\) thu được 4 lít \(CO_2\) và 6 lít \(H_2O\)

    Ta có:

    \({V_C} = {V_{C{O_2}}} = 4{\text{ lít;}}{{\text{V}}_H} = 2{V_{{H_2}O}} = 6.2 = 12{\text{ lít}}\)

    \({V_O} = 2{V_{C{O_2}}} + {V_{{H_2}O}} – 2{V_{{O_2}}} = 4.2 + 6 – 7.2 = 0\)

    Vậy \(Y\) chỉ chứa \(C;H\)

    \( \to {C_Y} = \frac{4}{2} = 2;{H_Y} = \frac{{12}}{2} = 6\)

    Vậy \(Y\) là \(C_2H_6\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     `C_2H_6`

    Giải thích các bước giải:

    Do ở cùng điều kiện nhiệt độ,áp suất nên thể tích và số mol có cùng tỉ lệ

    `=>n_{CO_2}:n_{H_2O}=4:6`

    Ta có sơ đồ phản ứng

    `2Y+7O_2->4CO_2+6H_2O`

    Giả sử có `2(mol) Y`

    Theo phương trình

    `n_{CO_2}=4(mol)`

    $\Rightarrow \begin{cases}n_{C}=4(mol)\\n_{O}=8(mol)\\\end{cases}$

    `n_{H_2O}=6(mol)`

    $\Rightarrow \begin{cases}n_{H}=12(mol)\\n_{O}=6(mol)\\\end{cases}$

    Ta có

    `sumn{O(\text{Sau pứ})}=8+6=14=n_{O(\text{Trước pứ})}`

    `=>Y` là hidrocacbon

    `=>` Công thức phân tử của `Y` là `C_xH_y (y<= 2x+2)`

    Bảo toàn nguyên tố `C` và `C`

    `=>2(mol)Y` có `4(mol)C` và `12(mol)H`

    `=>1(mol)Y` có `2(mol)C` và `6(mol)H`

    `=>x:y=2:6`

    `=>` Công thức phân tử của `Y` là `C_2H_6`

    Bình luận

Viết một bình luận