để đốt cháy hết 22g hỗn hợp khí gồm Metan và khí hydro phải cần 78,4l O2(đktc)
a.Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b.Tính thể tích nước thu đc. Biết D(H2O)=1g
để đốt cháy hết 22g hỗn hợp khí gồm Metan và khí hydro phải cần 78,4l O2(đktc)
a.Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b.Tính thể tích nước thu đc. Biết D(H2O)=1g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
đặt nCh4=x mol
nH2=y mol
no2=78,4:22,4=3,5 mol
ch4+2o2–>co2+2h2o
mol: x 2x 2x
2h2+o2–>2h2o
mol: y 0,5y y
⇒$\left \{ {{16x+2y=22} \atop {2x+0,5y=3,5}} \right.$
⇒$\left \{ {{x=1} \atop {y=3}} \right.$
⇒ n hỗn hợp=1+3=4 mol
%V ch4=$\frac{1}{4}$ .100%=25%
%V H2=100%-25%=75%
b/ nH2o=2.2+3=5 mol
mH2o=5.18=90 gam
Vh2o=90.1=90ml
Đáp án:
\(\% {V_{C{H_4}}} = 25\%; \% {V_{{H_2}}} = 75\% \)
\({V_{{H_2}O}} = 90{\text{ ml}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{H_2}O\)
Gọi số mol \(CH_4;H_2\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 16x + 2y = 22{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{78,4}}{{22,4}} = 3,5{\text{ mol = 2}}{{\text{n}}_{C{H_4}}} + \frac{1}{2}{n_{{H_2}}} = 2x + 0,5y\)
Giải được: \(x=1;y=3\)
Vì % số mol=% thể tích
\( \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{1}{{1 + 3}} = 25\% \to \% {V_{{H_2}}} = 75\% \)
\({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}}} +2n_{CH_4}= 3+1.2=5{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{{H_2}O}} = 5.18 =90{\text{ gam}}\)
\({V_{{H_2}O}} = \frac{{90}}{1} = 90{\text{ ml}}\)