Để đốt cháy hết 7,8 g hỗn hợp gồm hai kim loại Mg và một kim loại A có hóa trị 3 trong mỗi hợp chất cần dùng vừa đủ 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn Mặt khác nếu hòa tan 5,4 g kim loại A cần dùng dung dịch không chứa quá 0,7 mol HCl Hãy xác định kim loại A biết A cháy được trong không khí.
Đáp án:
$Al$
Giải thích các bước giải:
${n_{{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol$
$2Mg + {O_2} \to 2MgO$
x 0,5x
$4A + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}$
y 0,75y
$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
24x + {M_A}.y = 7,8 \hfill \\
0,5x + 0,75y = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
24x + {M_A}.y = 7,8 \hfill \\
24x + 36y = 9,6 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow 36y – {M_A}.y = 1,8 \Rightarrow y = \dfrac{{1,8}}{{36 – {M_A}}}$
Ta có: $0,75y < 0,2 \Rightarrow y < 0,267 \Rightarrow \dfrac{{1,8}}{{36 – {M_A}}} < 0,267 \Rightarrow {M_A} < 29,58$ (1)
Mặt khác: $2A + 6HCl \to 2AC{l_3} + 3{H_2}$
${n_{HCl}} = 3{n_A} = 3.\dfrac{{5,4}}{{{M_A}}} < 0,7 \Rightarrow {M_A} > 23,14$ (2)
Từ (1) và (2) $ \Rightarrow 29,58 > {M_A} > 23,14 \Rightarrow {M_A} = 27$
⇒ A là $Al$