Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỉ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (

Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỉ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (A) không phản ứng với Natri kim loại.
a/ Xác định các công thức cấu tạo có thể có của (A)

0 bình luận về “Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ (A) cần dùng 6 mol khí oxi, tạo thành hai hợp chất có tỉ lệ khối lượng là 0,51. Cho biết hợp chất hữu cơ (”

  1. Đáp án:

    ${C_4}{H_{10}}O$

    Giải thích các bước giải:

     Gọi CTPT của A là ${C_x}{H_y}{O_z}$ 

    ${C_x}{H_y}{O_z} + \left( {x + \dfrac{y}{4} – \dfrac{z}{2}} \right){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{y}{2}{H_2}O$

    $ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = x;{n_{{H_2}O}} = \dfrac{y}{2}$

    $ \Rightarrow \dfrac{{{m_{{H_2}O}}}}{{{m_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{9y}}{{44x}} = 0,51 \Rightarrow \dfrac{y}{x} = \dfrac{5}{2}$

    Mà y chẵn ⇒ $x = 4;y = 10$ là nghiệm thỏa mãn

    ${n_{{O_2}}} = 6{n_A} \Rightarrow x + \dfrac{y}{4} – \dfrac{z}{2} = 6 \Rightarrow z = 1$

    ⇒ CTPT của A là ${C_4}{H_{10}}O$

    A không phản ứng với kim loại $Na$ ⇒ A là ete

    CTCT có thể có của A: 

    $C{H_3} – O – C{H_2} – C{H_2} – C{H_3};C{H_3} – O – CH{(C{H_3})_2}$

    $C{H_3} – C{H_2} – O – C{H_2} – C{H_3}$

    Bình luận

Viết một bình luận