Để hòa tan 7,8 g kim loại A cần dùng Vml dung dịch HCl và có 2,688 lít H2 bay ra (đktc) Mặt khác để hòa tan 6,4g oxit của kim loại B cũng cần dùng Vml dung dịch HCl trên xác định a, b
Để hòa tan 7,8 g kim loại A cần dùng Vml dung dịch HCl và có 2,688 lít H2 bay ra (đktc) Mặt khác để hòa tan 6,4g oxit của kim loại B cũng cần dùng Vml dung dịch HCl trên xác định a, b
(Thiếu nồng độ dung dịch $HCl$ nên không tính được $V$)
$n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12(mol)$
Bảo toàn $H$: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,24(mol)$
Đặt $n$ là hoá trị của $A$
Bảo toàn e: $n.n_A=2n_{H_2}$
$\to n_{A}=\dfrac{0,24}{n}(mol)$
$\to M_A=\dfrac{7,8n}{0,24}=32,5n$
$n=2\to M_A=65\quad(Zn)$
Đặt CT oxit $B$ là $B_2O_x$
$B_2O_x+2xHCl\to 2BCl_x+xH_2O$
$\to n_{B_2O_x}=\dfrac{0,24}{2x}=\dfrac{0,12}{x}(mol)$
$\to M_{B_2O_x}=\dfrac{6,4x}{0,12}=\dfrac{160x}{3}=2M_B+16x$
$\to M_B=\dfrac{56x}{3}$
$x=3\to M_B=56\quad(Fe)$