để hòa tan hết 32 gam oxit của 1 kim lọai R có hóa trị III cần dùng là 168 gam dd H2SO4 35%
1. xđ tên kim lọai R
2. tính nồng độ % của dd sau phản ứng
3. tính số gam R2(SO4)3. 10 H2O tạo đc khi lm khan dd trên
Giúp mk vs ạ
để hòa tan hết 32 gam oxit của 1 kim lọai R có hóa trị III cần dùng là 168 gam dd H2SO4 35%
1. xđ tên kim lọai R
2. tính nồng độ % của dd sau phản ứng
3. tính số gam R2(SO4)3. 10 H2O tạo đc khi lm khan dd trên
Giúp mk vs ạ
1.
Đặt CTTQ oxit là $R_2O_3$.
$n_{H_2SO_4}=\dfrac{168.35\%}{98}=0,6(mol)$
$R_2O_3+3H_2SO_4\to R_2(SO_4)_3+3H_2O$
$\to n_{R_2O_3}=\dfrac{n_{H_2SO_4}}{3}=0,2(mol)$
$\to M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160$
$\to 2M_R+16.3=160$
$\to M_R=56(Fe)$
Vậy kim loại $R$ là sắt.
2.
$m_{\text{dd spu}}=32+168=200g$
$n_{Fe_2(SO_4)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,2(mol)$
$\to C\%_{Fe_2(SO_4)_3}=\dfrac{0,2.400.100}{200}=40\%$
3.
Ta có: $n_{Fe_2(SO_4)_3.10H_2O}=n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,2(mol)$
$\to m_{Fe_2(SO_4)_3.10H_2O}=0,2(400+18.10)=116g$
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`1.`
Gọi `CTHH` của $Oxit$ là `R_2O_3`
`PTHH:`
`R_2O_3 + 3H_2SO_4 \to R_2(SO_4)_3 + 3H_2O `
`n_{H_2SO_4}={168.35%}/{98}=0,6 mol`
Theo pt:
`n_{R_2O_3}=1/3 . n_{H_2SO_4}=1/3 . 0,6=0,2 mol`
`=> M_{R_2O_3}={32}/{0,2}=160`
`=> 2R + 48=160`
`=> R=56=M_{Fe}`
Vậy `R` là `Fe`
`2.`
Khối lượng dung dịch thu được:
`m_{dd}=168+32=200g`
Theo pt:
`n_{Fe_2(SO_4)_3}=nFe2O3=0,2 mol`
Nồng độ của muối:
`C%Fe_2(SO_4)_3={0,2.400}/{200}.100=40%`
`3.`
Ta có:
$n_{Fe_2(SO_4)_3.10H_2O}=n_{Fe_2(SO_4)_3}=0,2 mol$
$=> m_{Fe_2(SO_4)_3.10H_2O}=0,2.580=116g$