để hòa tan hết 5,85 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCL và thu được 2,016 lít H2.Mặt khác,nếu hòa tan 4,8 gam oxit kim loại Y cũng cần V lít dung dịch HCL như trên.Xác định X,Y?
để hòa tan hết 5,85 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCL và thu được 2,016 lít H2.Mặt khác,nếu hòa tan 4,8 gam oxit kim loại Y cũng cần V lít dung dịch HCL như trên.Xác định X,Y?
Đáp án:
\(X\) là \(Zn\); \(Y\) là \(Fe\)
Giải thích các bước giải:
Gọi \(n\) là hóa trị của \(X\).
Phản ứng xảy ra:
\(2X + 2nHCl\xrightarrow{{}}2XC{l_n} + n{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{2,016}}{{22,4}} = 0,09 \to {n_X} = \frac{{2{n_{{H_2}}}}}{n} = \frac{{0,18}}{n}\)
\( \to {M_X} = \frac{{5,85}}{{\frac{{0,18}}{n}}} = 32,5n \to n = 2;{M_X} = 65 \to X:Zn\)
\({n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,18{\text{ mol}}\)
Gọi oxit của \(Y\) là \(Y_aO_b\)
Cho oxit này tác dụng với \(HCl\)
\({Y_a}{O_b} + 2bHCl\xrightarrow{{}}{Y_a}C{l_{2b}} + b{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{Y_a}{O_b}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{{2b}} = \frac{{0,18}}{{2b}} = \frac{{0,09}}{b}\)
\( \to {M_{{Y_a}{O_b}}} = a{M_Y} + 16b = \frac{{4,8}}{{\frac{{0,09}}{b}}} = \frac{{160b}}{3} \to {M_Y} = \frac{{112b}}{{2a}}\)
Thỏa mãn \(a=2;b=3 \to M_Y=56 \to Y:Fe\)