Để hòa tan hoàn toàn 23,2 gam một oxit của sắt ( FexOy ) cần vừa đủ 200 ml dung dịch HC1 4M (D= 1,1 g/ml ) Xác định công thức oxit của sắt và phần trăm các muối có trong dung dịch thu được.
Để hòa tan hoàn toàn 23,2 gam một oxit của sắt ( FexOy ) cần vừa đủ 200 ml dung dịch HC1 4M (D= 1,1 g/ml ) Xác định công thức oxit của sắt và phần trăm các muối có trong dung dịch thu được.
Đáp án:
$Fe_{3}O_{4}$
Giải thích các bước giải:
$Fe_{x}O_{y}+2yHCl→FeCl_{\frac{2y}{x}}+yH_{2}O$
Số mol $HCl$ là $n_{HCl}=0,8(mol)$
Số mol oxit là $n_{Fe_{x}O_{y}}=\frac{0,4}{y}(mol)$ . Theo đề bài ta có: $(56x+16y).\frac{0,4}{y}=23,2⇔$ $\frac{22.4x}{y}+6,4=23,2⇔\frac{x}{y}=\frac{3}{4}$. Vậy oxit sắt là$Fe_{3}O_{4}$ ($Fe_{3}O_{4}=FeO.Fe_{2}O_{3}$).
Giả sử có a mol $FeO$ và b mol $Fe_{2}O_{3}$.
$FeO+2HCl→FeCl_{2}+H_{2}O$
$Fe_{2}O_{3}+6HCl→2FeCL_{3}+3H_{2}O$
Lập hệ phương trình:
$\left \{ {{72a+160b=23.2} \atop {2a+6b=0,8}} \right.$
⇔$\left \{ {{a=\frac{7}{85}(mol)} \atop {b=\frac{9}{85}(mol)}} \right.$
Thành phần phần trăm khối lượng $FeO$ là : 32,86%
Thành phần phần trăm khối lượng của $Fe_{2}O_{3}$ là 67,14%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đổi 200 ml = 0,2l
số mol của HCl là:
$n_{HCl}= Cm . V = 0,2 . 4 = 0,8 mol $
PTHH: FexOy + 2yHCL =>x FeCL + y H2
1 mol 2y mol
$\frac{23,2}{56x+ 16y} mol$
theo ptpu, ta có
$\frac{23,2}{56x+ 16y}$ = 0,4y
<=> x/ y =3/4
Vậy công thức Oxit của Sắt là Fe3O4
Ta có Fe3O4 => FeO + Fe2O3
PTHH
FeO + 2HCL => FeCL2 + H2
1 mol 2 mol
x mol 2x mol
Fe2O3 + 6HCL => 2FeCl3 + 3H20
1 mol 6 mol
y mol 6y mol
Ta có 72x + 160y = 23,2 (1)
2x + 6y = 0,8 (2)
từ (1) và (2) ta được x = 1/10 y= 1/10
=> mFeO = 1/10 . 72 = 7,2 g
=> % mFeO = 7,2 / 23,2 .100% = 31%
=> % mFe2O3 = 100% – 31% = 69%