Để khử hoàn toàn 13g kẽm trong dung dịch axit HCl thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)? Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được.
Để khử hoàn toàn 13g kẽm trong dung dịch axit HCl thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)? Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được.
Đáp án:
4,48l
8,4 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\\
{n_{Zn}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{13}}{{65}} = 0,2\,mol\\
{n_{{H_2}}} = {n_{Zn}} = 0,2\,mol\\
{V_{{H_2}}} = n \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{23,2}}{{232}} = 0,1\,mol\\
F{e_3}{O_4} + 4{H_2} \to 3Fe + 4{H_2}O\\
\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,2}}{4} \Rightarrow F{e_3}{O_4} \text{ dư}\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{0,2 \times 3}}{4} = 0,15\,mol\\
{m_{Fe}} = n \times M = 0,15 \times 56 = 8,4g
\end{array}\)
Đáp án:
Đáp án:
nH2 = 0,45 mol
2R + 6HCl —> 2RCl3 + 3H2
0,3 0,9 <—- 0,45
– MR = 8,1 ÷ 0,3 = 27 ( Al )
– mHCl = 0,9 × 36,5 = 32,85 g
Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2
0,2 –>. 0,2
4H2 + Fe3O4 —> 3Fe + 4H2O
0,2 –> 0,05 0,15
m Fe = 0,15 × 56 = 8,4 g
MO + H2 —-> M + H2O
0,2 <–0,2
Ta có : M + 16 = (16÷ 0,2)
=> M = 64
Vậy Oxit đó là CuO ( Đồng (II) Oxit)
Giải thích các bước giải: