Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2. nếu lấy lượng kim loại vừa đủ cho tác dụng với dung dịch HCl thì cần dùng 300ml dung dịch HCl 2M. Xác định Cthh của oxit
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2. nếu lấy lượng kim loại vừa đủ cho tác dụng với dung dịch HCl thì cần dùng 300ml dung dịch HCl 2M. Xác định Cthh của oxit
Đáp án:
\(CTHH:F{e_3}{O_4}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{M_x}{O_y} + y{H_2} \to xM + y{H_2}O\\
2M + 2nHCl \to 2MC{l_n} + x{H_2}\\
{n_{HCl}} = 0,3 \times 2 = 0,6mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{8,96}}{{22,4}} = 0,4mol\\
{n_M} = \dfrac{{{n_{HCl}}}}{n} = \dfrac{{0,6}}{n}mol\\
{n_M} = \dfrac{{x{n_{{H_2}}}}}{y} = \dfrac{{0,4x}}{y}mol\\
{n_{{M_x}{O_y}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{y} = \dfrac{{0,4}}{y}mol\\
{M_{{M_x}{O_y}}} = 23,2:\dfrac{{0,4}}{y} = 58y\,dvC\\
x{M_M} + y{M_O} = 58y\\
\Rightarrow {M_M} = \dfrac{{58y – 16y}}{x}\\
x = 3;y = 4 \Rightarrow {M_M} = 56dvC\\
\Rightarrow M:\text{Sắt}(Fe)\\
CTHH:F{e_3}{O_4}
\end{array}\)
Đáp án:
$Fe_3O_4$
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của oxit kim loại là $M_xO_y$
$M_xO_y+yH_2\xrightarrow{t^\circ} xM+yH_2O$
$2M + 2nHCl\to 2MCl_n+nH_2$
$n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\ \text{mol}$
$⇒n_{O\ \text{oxit}}=n_{H_2}=0,4\ \text{mol}$
$⇒m_M=23,2-0,4.16=16,8\ \text{gam}⇒n_M=\dfrac{16,8}{M}\ \text{mol}$
$n_{HCl}=0,3.2=0,6\ \text{mol} ⇒n_M=\dfrac{0,6}n\ \text{mol}$
$⇒M=28n\ \text{gam/mol}$
mà n là hoá trị của kim loại nên $1\leqslant n\leqslant 3$
$⇒\begin{cases}n=2\\ M=56\ (Fe)\end{cases}$
$⇒n_{Fe}=\dfrac{0,6}2=0,3\ \text{mol}$
$⇒x:y=0,3:0,4=3:4$
$⇒$ CTHH: $Fe_3O_4$