Dễ lắm, mn làm giúp vs =v=”
Tính số nguyên tử ( phân tử ) có trong:
a) 1,5 mol Cu
b) 0,25 mol `CuSO_4`
Tính khối lượng của:
a) 0,3 mol `C_6H_{12}O_6`
b) 6,72 mol `CO_2`
c) hỗn hợp gồm 0,2 mol `SO_2` và 8,96 lít `CH_4` (đktc)
Dễ lắm, mn làm giúp vs =v=”
Tính số nguyên tử ( phân tử ) có trong:
a) 1,5 mol Cu
b) 0,25 mol `CuSO_4`
Tính khối lượng của:
a) 0,3 mol `C_6H_{12}O_6`
b) 6,72 mol `CO_2`
c) hỗn hợp gồm 0,2 mol `SO_2` và 8,96 lít `CH_4` (đktc)
Số nguyên tử ( phân tử ) của 1,5 mol Cu=1,5 x6x10^23=9×10^23
+ 0,25 mol CuSO4
Số nguyên tử ( phân tử ) của 0,25 mol CuSO4=0,25 x6x10^23=1,5×10^23
Khối lượng của 0,3 mol C6H12O6=0,3×180=54(gam)
Khối lượng của 6,72 mol CO2=6,72×44=259,68(gam)
c) hỗn hợp gồm 0,2 mol SO2và 8,96 lít CH4(đktc)
+ 0,2 mol SO2
=> mSO2=0,2×64=12,8(gam)
+ 8,96 lít CH4
=> nCH4=8,96/22,4=0,4(mol)
=> mCH4=0,4×16=6,4(gam)
Áp dụng công thức: n=số nguyên tử (hoặc phân tử)/N
Trong đó N=6×10^23 (số Avogadro)
=>số nguyên tử (hoặc phân tử)=nxN
+ 1,5 mol Cu
tính số nguyên tử ( phân tử )=1,5 x6x10^23=9×10^23
+ 0,25 mol CuSO4
tính số nguyên tử ( phân tử )=0,25 x6x10^23=1,5×10^23
Tính khối lượng của:
a) 0,3 mol C6H12O6
=> mC6H12O6=0,3×180=54(gam)
b) 6,72 mol CO2
=> mCO2=6,72×44=259,68(gam)
c) hỗn hợp gồm 0,2 mol SO2và 8,96 lít CH4(đktc)
+ 0,2 mol SO2
=> mSO2=0,2×64=12,8(gam)
+ 8,96 lít CH4
=> nCH4=8,96/22,4=0,4(mol)
=> mCH4=0,4×16=6,4(gam)