Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đ

Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). Tính m và số mol H2SO4 tham gia phản ứng

0 bình luận về “Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12g gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết X vào dung dịch H2SO4 đ”

  1.         $n_{SO2}$ = $\frac{3,36}{22,4}$ = $0,15(mol)^{}$ 

     Quy hỗn hợp X thành Fe (x mol) và O (y mol)

    ⇒ Theo bài ta có pt khối lượng : 56x + 16y= 12 (1)

    Khi tác dụng với $H_{2}$$SO_{4}$,Ta có:

    $Fe^{0→}$ $Fe^{+3}$ +3e                            $O^{0}$ +2e→  $O^{-2}$   

    x                      3x                             y         2y

                                                                          $S^{+6}$ + 2e → $S^{+4}$ 

                                                                        0,15       0,3

    Bảo toàn e ⇒ 3x=2y+0,3 (2)

    Từ (1) (2) ⇒$\left \{ {{x=0,18} \atop {y=0,12}} \right.$ 

    ⇒ $m_{Fe}= 0,18×56= 10,08 (g)$ 

    Theo bảo toàn Fe ⇒ $Fe_{2}$$(SO4)_{3}=0,09(mol)$

    ⇒ Bảo toàn S: $n_{H2SO4}$ = $3n_{Fe2(SO4)3}$ + $n_{SO2}=0,42(mol)$  

    Mình xin ctlhn ạ

    Bình luận
  2. Đáp án:m=10,08(g)

    $n_{H2SO4}$=0,42(mol)(BT S)

    Giải thích các bước giải:

    Quy đổi hỗn hợp thành:

    Fe: x(mol)

    O : y(mol)

    Ta có hệ pt:

    $\left \{ {{ 56x+16y=12} \atop {3x=2y+0,15.2(BT Fe)}} \right.$ =>$\left \{ {{x=0,18(mol)} \atop {y=0,12(mol)}} \right.$

    =>m=56x=56.0,18=10,08(g)

    $n_{Fe2(SO4)3}$=0,09(BT Fe)

    $n_{H2SO4}$=3$n_{Fe2(SO4)3}$ +$n_{SO2}$ =3.0,09+0,15=0,42(mol)(BT S)

    XIN CTLHN CHO NHÓM

    Bình luận

Viết một bình luận