Để tác dụng hết với 16g oxit kim loại cần 6,72l H2(đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn lượng kim loại thu được bằng 400ml HCl 1M vừa đủ. Xác định công thức oxit kim loại ban đầu
Để tác dụng hết với 16g oxit kim loại cần 6,72l H2(đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn lượng kim loại thu được bằng 400ml HCl 1M vừa đủ. Xác định công
By Nevaeh
Đáp án:
\(Fe_2O_3\)
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức của oxit là \(R_xO_y\)
\({R_x}{O_y} + y{H_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xR + y{H_2}O\)
Gọi \(n\) là hóa trị của \(R\) khi tác dụng với \(HCl\)
\(2R + 2nHCl\xrightarrow{{}}2RC{l_n} + n{H_2}\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = {n_O}\)
\( \to {m_R} = {m_{{R_x}{O_y}}} – {m_O} = 16 – 0,3.16 = 11,2{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{HCl}} = 0,4.1 = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {n_R} = \frac{{{n_{HCl}}}}{n} = \frac{{0,4}}{n}\)
\( \to {M_R} = \frac{{11,2}}{{\frac{{0,4}}{n}}} = 28n \to n = 2 \to {M_R} = 56 \to R:Fe\)
\( \to {n_{Fe}} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2{\text{ mol}}\)
\( \to x:y = {n_{Fe}}:{n_O} = 0,2:0,3 = 2:3\)
Vậy oxit là \(Fe_2O_3\)
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án
`Fe_2O_3`
Giải thích các bước giải:
Gọi CTHH của Oxit đó là `R_xO_y`
`R` có hóa trị `{2y}/{x}`
`n_{H_2}={6,72}/{22,4}=0,3 mol`
$R_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^0} xR + yH_2O$
Theo pt: `n_{R_xO_y={0,3}/{y} mol`
`=> n_R={0,3x}/{y} mol` (1)
Mặt khác:
`xR + 2yHCl \to xRCl_{{2y}/{x}} + yH_2`
`n_{HCl}=0,4 mol`
Theo pt: `n_R={0,2x}/{y} mol` (2)
Ta thấy `n_R` ở (1) và (2) khác nhau
=> `R` là kim loại nhiều hóa trị, hóa trị `R` trong Oxit khác trong Muối
Ta có:
$R_xO_y + yH_2 \xrightarrow{t^0} xR + yH_2O$
Theo pt: `n_{R_xO_y}={0,3}/{y} mol`
`=> M_{R_xO_y}=16÷{0,3}/{y}=Rx + 16y`
`<=> {160}/{3}.y=Rx+16y`
`<=> R={112y}/{3x}={56}/{3}.{2y}/{x}`
Vì `{2y}/{x}` là hóa trị của `R`
`=> {2y}/{x}=3`, `R=56=M_{Fe}`
=> R là `Fe`, CT Oxit là `Fe_2O_3`