Đem lai đậu hoa tim quả thân dài vs đậu hoa trắng quả ngắn thu được F1 100 phần trăm hoa tim quả dài.Cho F1 lai vs F1 thu được F2 có 4 kiểu hình một sáu bảy bốn tím dài năm năm tám tím ngắn năm năm sáu trắng dài một tám sáu trắng ngắn. biết mỗi gen quy định 1 tính trạng
1)biện luận quy định di truyền chi phối phép lai trên
2)xác định kiểu gen cuả bố mẹ lập sơ đò lai
3)sử dụng F1 lai vs hai cây (1) (2) ta thu đực kết quả
a)F1 lai cây 1
được F2 : bảy lăm phần trăm tím dài hai lăm phần trăm tím ngắn
b)F1 lai cây 2
được F2 : xuất hiện 4 kiểu hình vs tỉ lệ 1:1:1:1
BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH KIỂU GEN CÂY (1)(2) VÀ LẬP SƠ ĐỒ LAI
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
a. P tím, dài x trắng, ngắn => F1 100% tím, dài
=> P thuần chủng, tím, dài trội hoàn toàn so với trắng, ngắn
F1 dị hợp 2 cặp gen khi đem tự thụ thu được TLKH F1: 9:3:3:1
Hai gen màu sắc hoa, và chiều dài quả di truyền độc lập vs nhau
b. Quy ước:
A- tím, a – trắng
B- dài, b- ngắn
P: tím, dài AABB x trắng, ngắn aabb
G: AB ab
F1: 100% AaBb tím, dài
F1xF1: AaBb tím, dài x AaBb tím, dài
GF1: 1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:1Ab:1aB:1ab
F2: 9 A-B- : 3A-bb: 3 aaB- : 1aabb
c. F1 x Cây 1 => F1: 3 tím dài , 1 tím ngắn
=> cây 1 có kiểu gen AABb
F1 x Cây 1 : AaBb tím dài x AABb tím dài:
G: 1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB:1Ab
F2: 3 A-B- : 1A-bb
* F1 x Cây 2 => F2: TLKH : 1:1:1:1
=> Cây 2 có kiểu gen aabb
F1 x Cây 2 : AaBb tím dài x aaab trắng ngắn
G: 1AB:1Ab:1aB:1ab ab
F2: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb