Dịch hộ mk mấy thành ngữ này vs:
bark up the wrong tree
be full of beans
be in the black books
beat about/around the bush
behind bars
black and blue all over
blessing in disguise
brainwave
break even
chip off the old block
deal to blow to
don’t hold your breath
drive a hard bargain
drop a brick
feel in one’s bones
get your own back
have a bee in one’s bonnet
in black and white
in cold blood
lay bare
make one’s blood boil
on the spur of the moment
see the back of
take the bull by the horns
wet blanket
1) BARK UP THE WRONG TREE: ((chó) sủa nhầm cây)
2) BE FULL OF BEANS :phấn chấn
3) BE IN SB’S BAD/ BLACK BOOK: không được ai ưa
4) BEAT AROUND/ ABOUT THE BUSH:vòng vo
5) BEHIND BARS (phía sau thanh chấn song):
6) (TO BE) BLACK AND BLUE (ALL OVER):bị thâm tím
7) BLESSING IN DISGUISE:điều gì đó thoạt đầu nghe có vẻ không tốt đẹp
8) BRAINWAVE: ý kiến nảy ra bất chợt
9) BREAK EVEN:huề vốn
10) A CHIP OFF THE OLD BLOCK:đứa con giống cha
12) TO DEAL A BLOW TO SB/ SMTH: (mình nghĩ không phải là “deal to blow to” đâu nhé)
13)“DON’T HOLD YOUR BREATH!”Đừng nín thở chờ đợi, đừng quá mong đợi vào 1 điều gì ! (vì điều đó có rất ít khả năng xảy ra, hoặc không bao giờ xảy ra )
14) DRIVE A HARD BARGAIN:⇒ mặc c
15) TO DROP A BRICK ( còn có cả DROP A CLANGER nữa):
16) TO FEEL (SOMETHING) IN ONE’S BONESchung quy lại là: có linh cảm về thứ gì đó
17)GET ONE’S OWN BACK:trả được thù của mình
18) HAVE A BEE IN ONE’S BONNET (Có 1 con ong trên vành mũ):
19) IN BLACK AND WHITE:rõ ràng, phân rõ trắng đen
20) IN COLD BLOOD :tàn nhẫn, máu lạnh
21) LAY BARE:
22) MAKE ONE’S BLOOD BOIL:cái này đơn giản là làm ai sôi máu
23) ON THE SPUR OF THE MOMENT:hành động bốc đồng, đột nhiên
24) SEE THE BACK OF …:bạn rất vui khi người đó rời đi
25) TAKE THE BULL BY THE HORNS (ghì sừng bò):
26) WET BLANKET (cái chăn ướt):
1. BARK UP THE WRONG TREE: ((chó) sủa nhầm cây)
⇒ nhầm lẫn, giải quyết vấn đề gì đó một cách sai lầm
2. BE FULL OF BEANS :
⇒ “sung”, phấn chấn, dồi dào nhiệt huyết, năng lượng
3. BE IN SB’S BAD/ BLACK BOOK:
⇒ không được ai ưa, nằm trong “sổ đen” của ai ( Cái này trái nghĩa với Be in sb’s good book )
Ví dụ: P has been in Q’s black book since he hurt her feelings (P nằm trong “sổ đen” của Q vì hắn đã làm tổn thương cô)
4. BEAT AROUND/ ABOUT THE BUSH:
⇒ vòng vo tam quốc
Ví dụ: Don’t beat about the bush, get to the point!! (đừng nói vòng vo nữa, hãy đi vào trọng điểm đi ! )
5. BEHIND BARS (phía sau thanh chấn song):
⇒ nghĩa là bị vào tù
Bạn ghi thêm câu trúc này nhé: “To put sb behind bars” = tống ai vào nhà tù
6. (TO BE) BLACK AND BLUE (ALL OVER):
⇒ bị thâm tím (sau khi bị ngã, bị đánh…)
7. BLESSING IN DISGUISE:
⇒ điều gì đó thoạt đầu nghe có vẻ không tốt đẹp/ may mắn gì nhưng hóa ra, kết cục là nó rất tốt (kiểu như trong cái rủi có cái may )
8. BRAINWAVE (danh từ):
⇒ ý kiến nảy ra bất chợt
9. BREAK EVEN:
⇒ huề vốn, không lãi cũng không lỗ
Ví dụ: We have made neither a profit nor a loss this year = We have broken even this year (Năm nay chúng tôi làm ăn không lãi, cũng không lỗ)
9. A CHIP OFF THE OLD BLOCK:
⇒ đứa con giống cha/mẹ như tạc (về tính cách)
10. TO DEAL A BLOW TO SB/ SMTH: (mình nghĩ không phải là “deal to blow to” đâu nhé)
⇒ nôm na nghĩa là làm hỏng, phá hoại, làm hại (ai/ thứ gì), làm ai đó sửng sốt
11. “DON’T HOLD YOUR BREATH!”
⇒ Đừng nín thở chờ đợi, đừng quá mong đợi vào 1 điều gì ! (vì điều đó có rất ít khả năng xảy ra, hoặc không bao giờ xảy ra )
12. DRIVE A HARD BARGAIN:
⇒ mặc cả, bớt một thêm hai mãi, kiên trì thương lượng
13. TO DROP A BRICK ( còn có cả DROP A CLANGER nữa):
⇒ mắc lỗi hớ hênh, nói/ làm một điều gì đó khiến bản thân thấy xấu hổ
14. TO FEEL (SOMETHING) IN ONE’S BONES
→ (cảm nhận được thứ gì đó từ tận trong xương, mặc dù không thể nhìn thấy)
⇒ chung quy lại là: có linh cảm về thứ gì đó
15. GET ONE’S OWN BACK:
⇒ (ai đó) trả được thù của mình
16. HAVE A BEE IN ONE’S BONNET (Có 1 con ong trên vành mũ):
⇒ bị ám ảnh về điều đó và không thể không nghĩ tới nó
17. IN BLACK AND WHITE:
⇒ rõ ràng, phân rõ trắng đen
18. IN COLD BLOOD :
⇒ tàn nhẫn, máu lạnh
Ví dụ: to kill in cold blood: giết người tàn nhẫn dã man
19. LAY BARE:
Bây giờ phân tích kĩ hơn nhé, bare là “trần trụi”, mình có “to lay bare smth” = làm sáng tỏ, phơi bày cái gì ra, làm cho cái gì được biết đến.
20. MAKE ONE’S BLOOD BOIL:
⇒ cái này đơn giản là làm ai sôi máu, tức giận thôi
21. ON THE SPUR OF THE MOMENT:
⇒ (hành động bốc đồng, đột nhiên ) do sự thôi thúc của tình thế (mà không suy tính gì trước cả)
Ví dụ: She made her decision on the spur of the moment.
22. SEE THE BACK OF …:
Bây giờ thế này nhé, nếu bạn cực kì vui lòng see the back of sb/smth ( nhìn thấy lưng của ai đó/ phía sau của cái gi), nghĩa là bạn rất vui khi người đó rời đi/ rắc rối biến mất, không còn dính dáng làm phiền bạn nữa.
23. TAKE THE BULL BY THE HORNS (ghì sừng bò):
⇒ đối phó với tình huống khó khăn một cách quả quyết, mạnh mẽ
Cũng vừa hay, gần đây, mình có làm bài tập và cũng gặp idiom này, bây giờ mình xin phép được trích ví dụ từ cuốn bài tập đó ra đây và dịch để minh họa rõ hơn nha:
– After all this time, John should take the bull by the horns and ask Mary to marry him= Sau tất cả quãng thời gian này thì John nên can đảm và cầu hôn Mary
24. WET BLANKET (cái chăn ướt):
⇒ Nghĩa bóng chính là : đồ phá đám, kẻ phá game, dập tắt hứng thú
Ví dụ: He was such a wet blanket at the party tonight! (Anh ta là kẻ làm mất hết cả hứng thú trong bữa tiệc tối nay)
Chúc bạn học giỏi nhé.