điện phân nóng chảy hoàn toàn 20.4g Al2O3 a, htan hết chất rắn sau pư vào dd HCl dư. Tính VH2 ở 20 độ C, 1.25 atm B, dùng toàn bộ lượng khí O2 tạo ra

điện phân nóng chảy hoàn toàn 20.4g Al2O3
a, htan hết chất rắn sau pư vào dd HCl dư. Tính VH2 ở 20 độ C, 1.25 atm
B, dùng toàn bộ lượng khí O2 tạo ra ở trên để đốt cháy hết m(g) 1 kim loại than chứ 90% cacbon, còn lại là tạp chất trơ ko cháy. tính m

0 bình luận về “điện phân nóng chảy hoàn toàn 20.4g Al2O3 a, htan hết chất rắn sau pư vào dd HCl dư. Tính VH2 ở 20 độ C, 1.25 atm B, dùng toàn bộ lượng khí O2 tạo ra”

  1. `n_(Al_2O_3)=\frac{20,4}{102}=0,2(mol)`

    $2Al_2O_3\xrightarrow{đpnc,criolit}4Al+3O_2$

    `2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`

    Theo PT

    `n_(AlCl_3)=n_(Al)=2n_(Al_2O_3)=0,4(mol)`

    Theo PT

    `n_(H_2)=1,5n_(AlCl_3)=0,6(mol)`

    `n.R.T=P.V`

    `=>V=\frac{n.R.T}{P}=\frac{0,6.0,082.293}{1,25}=11,53248(l)`

    `B`

    $C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$

    Theo PT

    `n_(C)=n_(O_2)=0,3(mol)`

    `=>m_(C)=0,3.12=3,6(g)`

    `=>m=m_(than)=\frac{3,6}{90%}=4(g)`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    a, `V_(H_2)=11.54l`

    b, `m_(\text{kim loại})=4g` 

    Giải thích các bước giải:

    `n_(Al_2O_3)=20.4/102=0.2(mol)`

    `PTHH:2Al_2O_3\overset{\text{điện phân nóng chảy}}\to4Al+3O_2` 

    `Theopt:`

    `n_(Al)=2n_(Al_2O_3)=0.2·2=0.4(mol)`

    `n_(O_2)=3/2n_(Al_2O_3)=0.2·3/2=0.6(mol)`

    `\text{Hòa tan hết chất rắn bằng dung dịch HCl dư}`

    `PTHH:2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2`

    `Theopt:n_(H_2)=3/2n_(Al)=0.4·3/2=0.6(mol)`

    a,

    `V_(H_2)=(0.6·22.4/273·(20+273))/1.25=11.54(l)`

    b,

    `PTHH:C+O_2\overset{t^o}\toCO_2`

    `Theopt:n_(C)=n_(O_2)=0.3(mol)`

    `m_(C)=0.3·12=3.6(mol)`

    `m_(\text{kim loại})=3.6:90%=4(g)`

    Bình luận

Viết một bình luận