-Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, FeO
-Oxit có thể được phân thành hai loại chính: ♦ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
Ví dụ : $SO_{2}$; $SO_{3}$
♦ Oxit bazơ: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazơ
Ví dụ : CuO, BaO
Ngoài ra :
+ Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ : ZnO, $Al_{2}$ $O_{3}$
+ Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước. Ví dụ: CO , NO ,…
Đọc tên
– Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + “Oxit” Ví dụ: $Na_{2}$O : Natri Oxit; FeO : Sắt (II) Oxit. – Tên oxit axit =(Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) +”Oxit”
Đáp án:
oxit là kết hợp cua nguên tố kim loại và nguyên tố oxi
đc gọi là oxit
có gồm các loại oxit :
oxit bazơ có đặc trung là phí đuôi có OH là kim loại dạng kềm ( ví du NaOH)
oxit axit gồm có một kim loại không tan trong nc và ng tố oxi Ví du ( Fe2O3 ) vì nó có nguyên tu gốc trong axit
Giải thích các bước giải:
-Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxi.
Ví dụ: Các hợp chất Oxit như: CuO, FeO
-Oxit có thể được phân thành hai loại chính:
♦ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit
Ví dụ : $SO_{2}$; $SO_{3}$
♦ Oxit bazơ: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazơ
Ví dụ : CuO, BaO
Ngoài ra :
+ Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ, và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ : ZnO, $Al_{2}$ $O_{3}$
+ Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
Ví dụ: CO , NO ,…
Đọc tên
– Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + “Oxit”
Ví dụ: $Na_{2}$O : Natri Oxit; FeO : Sắt (II) Oxit.
– Tên oxit axit =(Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) +”Oxit”
Ví dụ : $CO_{2}$ : Cacbon Đioxit ; $SO_{3}$ : Lưu huỳnh trioxit