độ tan của MgSO4 ở 10oC và 70oC lần lượt là 22 và 54,6. Làm lạnh 250 g dung dịch MgSO4 bão hoà ở 70oC xuống 10oC. Tính số gam MgSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch sau khi làm lạnh.
độ tan của MgSO4 ở 10oC và 70oC lần lượt là 22 và 54,6. Làm lạnh 250 g dung dịch MgSO4 bão hoà ở 70oC xuống 10oC. Tính số gam MgSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch sau khi làm lạnh.
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`m_{MgSO_4 . 5H_2O}=110,502g`
Giải thích các bước giải:
Ta có: Ở `70°C`
Cứ `54,6g MgSO_4` hòa vào `100g` `H_2O` sẽ tạo `154,6g` dung dịch bão hòa
Vậy trong `250g` dung dịch bão hòa sẽ có khối lượng `MgSO_4` là:
`m_{MgSO_4(trước)}={250.54,6}/{154,6}=88,3g`
Gọi số mol tinh thể `MgSO_4. 5H_2O` là `a` `mol`
`=> m_{MgSO_4(kết.t i nh)}=120a g`
`=> m_{MgSO_4(sau)}=(88,3-120a)g`
Mặt khác:
Khối lượng dung dịch sau khi kết tinh là:
`m_{ddsau}=(250-210a)g`
Khi đó: Ở `10°C`
Cứ `22g MgSO_4` hòa vào `100g H_2O` tạo `122g` dung dịch bão hòa
Vậy `(88,3-120a)g MgSO_4` vào vào nước tạo `(250-210a)g` dung dịch bão hòa
`=> 22(250-210a)=122(88,3-120a)`
`=> 10020a=5272,6`
`=> a=0,5262`
Khối lượng `MgSO_4 . 5H_2O` kết tinh là:
`m_{MgSO_4 . 5H_2O}=0,5262.210=110,502g`
$C\%_{\rm bh(10^oC)}=\dfrac{22.100}{22+100}=18,03\%$
$C\%_{\rm bh (70^oC)}=\dfrac{54,6.100}{54,6+100}=35,32\%$
$\to m_{MgSO_4(dd 70^oC)}=250.35,32\%=88,3g$
Đặt $x$ là số mol $MgSO_4.5H_2O$ kết tinh.
Sau kết tinh:
$m_{MgSO_4(dd 10^oC)}=88,3-120x(g)$
$m_{dd 10^oC}=250-210x(g)$
$\to 88,3-120x=18,03\%(250-210x)$
$\to x=0,52625$
Vậy $m_{\text{tinh thể}}=210x=110,5125g$