Đối cháy 1 hỗn hợp gồm có Al và S có khối lượng là 43 gam trong không khí thì thu được 83g hỗn hợp oxit
a,Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
btính thể tích không khí cần dùng ở DKTC
Đối cháy 1 hỗn hợp gồm có Al và S có khối lượng là 43 gam trong không khí thì thu được 83g hỗn hợp oxit
a,Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
btính thể tích không khí cần dùng ở DKTC
-PTHH: +) 4 Al+ 3 $O_{2}$ →2 $Al_{2}$$O_{3}$
x mol→0,75x mol → 0,5x mol
+) S + $O_{2}$ → $SO_{2}$
y mol→y mol → y mol
a)Ta có hpt:
$\left \{ {{27x+32y=43} \atop {102.0,5x+64y=83}} \right.$
⇔$\left \{ {{x=1} \atop {y=0,5}} \right.$
⇒$m_{Al}$ = n.M=1.27=27(g)
⇒$m_{S}$=43-27=16(g)
b)$V_{O_{2}}$ = (0,75x+y).22,4=(0,75+0,5).22,4=28(l)
Đáp án:
\( {m_{Al}} = 27{\text{ gam;}}{{\text{m}}_S} = 16{\text{ gam}}\)
\( {V_{kk}}= 140{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Al;S\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 27x + 16y = 43{\text{ gam}}\)
Cho hỗn hợp tác dụng với không khí
\(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}\)
\(S + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}S{O_2}\)
Ta có:
\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,5x;{n_{S{O_2}}} = {n_S} = y\)
\( \to 102.0,5x + 64y = 83\)
Giải được: \(x=1;y=0,5\)
\( \to {m_{Al}} = 1.27 = 27{\text{ gam;}}{{\text{m}}_S} = 0,5.32 = 16{\text{ gam}}\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{3}{4}{n_{Al}} + {n_S} = \frac{3}{4}.1 + 0,5 = 1,25{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{{O_2}}} = 1,25.22,4 = 28{\text{ lít}}\)
\( \to {V_{kk}} = 28.5 = 140{\text{ lít}}\)