Đốt 0,1 mol chất hữu cơ có dạng CxHy phải dùng hết 84 lít không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích). CTPT của chất trên là

Đốt 0,1 mol chất hữu cơ có dạng CxHy phải dùng hết 84 lít không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích). CTPT của chất trên là

0 bình luận về “Đốt 0,1 mol chất hữu cơ có dạng CxHy phải dùng hết 84 lít không khí (O2 chiếm 1/5 thể tích). CTPT của chất trên là”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     Vì `V_(O_2)=1/5.V_(\text{không khí})`

    `->V_(O_2)=1/5.84=16,8(l)`

    `->n_(O_2)=(16,8)/(22,4)=0,75(mol)`

    PT

    `2C_xH_y+(4x+y)/2O_2->2xCO_2+yH_2O`

    Theo PT

    `n_(O_2)=(4x+y)/4.n_(C_xH_y)`

    `->0,75=(4x+y)/4.0,1`

    `->4x+y=7,5.4`

    `->4x+y=30`

    `->` \(\left[ \begin{array}{l}x=5;y=10\\x=6;y=6\end{array} \right.\) 

    Vậy CTPT của hợp chất là `C_5H_10` và `C_6H_6`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(C_5H_{10}\) hoặc \(C_6H_6\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \({C_x}{H_y} + (x + \frac{y}{4}){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)

    Ta có:

    \({V_{{O_2}}} = 84.\frac{1}{5} = 16,8{\text{ lít}}\)

    \( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75{\text{ mol}}\)

    \( \to x + \frac{y}{4} = \frac{{{n_{{O_2}}}}}{{{n_{{C_x}{H_y}}}}} = \frac{{0,75}}{{0,1}} = 7,5\)

    Vì \(y \leqslant 2x + 2 \to x + \frac{{2x + 2}}{4} \geqslant 7,5 \to x \geqslant 4,667\)

    Với \(x=5 \to y=10\) suy ra hợp chất là \(C_5H_{10}\)

    Với \(x=6 \to y= 6\) suy ra hợp chất là \(C_6H_6\)

    Với \(x=7 \to y=2\) suy ra hợp chất là \(C_7H_2\) (không tồn tại)

    Bình luận

Viết một bình luận