Đốt 4,8(g) Mg trong 3,36( lít ) O2(đktc) thu đc MgO
a) Tính khối lượng MgO
b) Chất nào dư sau PƯ ? Bao nhiêu (g) ?
___________________________________________
Cho Mg = 24 ; O = 16
Đốt 4,8(g) Mg trong 3,36( lít ) O2(đktc) thu đc MgO
a) Tính khối lượng MgO
b) Chất nào dư sau PƯ ? Bao nhiêu (g) ?
___________________________________________
Cho Mg = 24 ; O = 16
Đáp án:
b)nMg=m/M=4,8/24=0,2(mol)
nO2=V/22,4=3,36/22,4=0,15(mol)
PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO
theo pt(mol) 2 1
theo đề(mol) 0,2 0,15
So sánh: 0,2/2 < 0,15⇒O2 dư(phần còn lại của bài tính theo số mol của Mg)
Viết lại PT: 2Mg + O2 → 2MgO
(mol) 0,2 → 0,1 → 0,2
mO2(ban đầu)=n(ban đầu).M=0,15.32=4,8(g)
mO2(phản ứng)=n(phản ứng).M=0,1.32=3,2(g)
⇒mO2(dư)=mO2(ban đầu)-mO2(phản ứng)=4,8-3,2=1,6(g)
a) khối lượng MgO:
mMgO=n.M=0,2.40=8(g)
PTHH: $Mg_{}$ +$O_{2}$ -$t^{o}$ → $MgO_{}$
a) $n_{Mg}$ = $\frac{4,8}{24}$ = 0,2 ( mol)
$n_{O_{2}}$ =$\frac{3.36}{22,4}$ =0, 15 ( mol)
$n_{MgO}$ = $n_{Mg}$ = 0, 2 ( mol)
$m_{MgO}$ = 0, 2 x 40 = 8 ( g)
c) Xét chất dư: $n_{Mg}$ > $n_{O_{2}}$ ( Vì: 0,2 > 0,15)
⇒$O_{2}$ $O_{2}$ dư
$n_{O_{2}dư}$ = 0,2 -0,15= 0,05 ( mol)
$m_{O_{2}dư}$ = 0,05 x 32 = 1,6 ( g )