Đốt 400 cm³ hỗn hợp khí X gồm hydrocarbon A và khí N2 cùng với 900 cm³ (có dư). Thể tích thu được là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 800 cm³. Sau khi cho qua dd KOH còn lại 400 cm³.
a) Xác định CTPT A.
b) Tính% thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Đáp án:Vì các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất nên em có thể các giá trị thể tích kia giống như số mol và tính bình thường ( n và V tỉ lệ thuận với nhau) 🙂
Ta có: VH2O + VCO2 + V O2 dư + VN2 = 1,4l
VH2O= 1,4-0,8 = 0,6l, VCO2= 0,8-0,4= 0,4 l, VO2 dư+ VN2=0,4
X có nC : nH= VCO2: 2VH2O = 0,4:1,2 = 1:3 => X (CH3)n
VO2 cần = (2VCO2 + VH2O)/2= 0,7 => VO2 dư= 0,2 => VN2= 0,2 => Vx = 0,2
=> n=VCO2/Vx= 0,4/0,2=2 => X là C2H6
Chúc bạn học tốt!
a,
Quy đổi $100cm^3\to 1(mol)$
$n_X=n_A+n_{N_2}=4(mol)$
$n_{O_2}=9(mol)$
$n_{\text{spu}}=1,4(mol)$
$ n_{H_2O}=14-8=6(mol)$
$n_{CO_2}=8-4=4(mol)$
Ta có $n_{CO_2}<n_{H_2O}$
$\Rightarrow A$ là ankan $C_nH_{2n+2}$
$n_A=n_{H_2O}-n_{CO_2}=2(mol)$
$\to n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=2$
Vậy A là $C_2H_6$
b,
$\%V_{C_2H_6}=\dfrac{2.100}{4}=50\%$
$\to \%V_{N_2}=50\%$