Đốt 5,4g kim loại R hóa trị III thu được 10,2g oxit. a. Viết pthh b. Tìm kim loại R c. Tính thể tích không khí ở đktc biết thể tích không khí = 5. V c

Đốt 5,4g kim loại R hóa trị III thu được 10,2g oxit.
a. Viết pthh
b. Tìm kim loại R
c. Tính thể tích không khí ở đktc biết thể tích không khí = 5. V của O2

0 bình luận về “Đốt 5,4g kim loại R hóa trị III thu được 10,2g oxit. a. Viết pthh b. Tìm kim loại R c. Tính thể tích không khí ở đktc biết thể tích không khí = 5. V c”

  1. Đáp án:

    b, Kim loại R là Nhôm (Al).

    c, `V_{KK}=16,8\ (l).`

    Giải thích các bước giải:

    a, Phương trình hóa học:

    `4R + 3O_2 \overset{t^o}\to 2R_2O_3`

    b, 

    `-` Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    `m_{R}+m_{O_2}=m_{R_2O_3}`

    `\to m_{O_2}=m_{R_2O_3}-m_{R}=10,2-5,4=4,8\ (g).`

    `\to n_{O_2}=\frac{4,8}{32}=0,15\ (mol).`

    `-` Theo pt: `n_{R}=\frac{4}{3}n_{O_2}=0,2\ (mol).`

    `\to M_{R}=\frac{5,4}{0,2}=27` (g/mol).

    `\to` Kim loại R là Nhôm (Al).

    c, 

    `V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l).`

    `\to V_{KK}=3,36\times 5=16,8\ (l).`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     \(Al\) (nhôm)

    \( {V_{kk}} = 16,8{\text{ lít}}\)

    Giải thích các bước giải:

    Phản ứng xảy ra:

    \(4R + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{R_2}{O_3}\)

    Ta có:

    \({n_R} = \frac{{5,4}}{{{M_R}}};{n_{{R_2}{O_3}}} = \frac{{10,2}}{{2{M_R} + 3{M_O}}} = \frac{{10,2}}{{2{M_R} + 16.3}}\)

    Theo phản ứng:

    \({n_R} = 2{n_{{R_2}{O_3}}} \to \frac{{5,4}}{{{M_R}}} = 2.\frac{{10,2}}{{2{M_R} + 16.3}}\)

    \( \to M_R=27 \to R:Al\) (nhôm)

    Ta có:

    \({n_{Al}} = \frac{{5,4}}{{27}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{3}{4}{n_{Al}} = 0,15{\text{ mol}}\)

    \( \to {V_{{O_2}}} = 0,15.22,4 = 3,36{\text{ lít}}\)

    \( \to {V_{kk}} = 5{V_{{O_2}}} = 3,36.5 = 16,8{\text{ lít}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận