Đốt $a$ gam sắt trong không khí được $1,35a$ gam chất rắn $(X)$ gồm $Fe_3O_4$ và $Fe$ dư. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại sắt trong $(X)$
Đốt $a$ gam sắt trong không khí được $1,35a$ gam chất rắn $(X)$ gồm $Fe_3O_4$ và $Fe$ dư. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại sắt trong $(X)$
`Δ_(m)=m_(O_2)=1,35a-a=0,35a`
`=>n_(O_2)=\frac{0,35a}{32}=0,0109375a(mol)`
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Theo PT
`n_(Fe (pư)=(21)/(1280)a (mol)`
`=>m_(Fe (pư))=0,91875a(g)`
`=>m_(Fe (dư))=a-0,91875a=0,08125a`
`=>%m_(Fe (dư))=\frac{0,08125a}{1,35a}.100≈6,0185%`
Giả sử $a=28g$
Hỗn hợp sau phản ứng có $m=28.1,35=37,8g$
$n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5(mol)$
Gọi x, y là số mol $Fe$ phản ứng và dư.
$\Rightarrow x+y=0,5$ (1)
$3Fe+2O_2\buildrel{{t^o}}\over\to Fe_3O_4$
$\Rightarrow n_{Fe_3O_4}=\dfrac{x}{3}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{232x}{3}+56y=37,8$ (2)
$(1)(2)\Rightarrow x=0,459375; y=0,040625$
$\to \%m_{Fe(X)}=\dfrac{0,040625.56.100}{37,8}=6,01\%$