Đốt cháy 0,6(g) hợp chất A thu được 0,8(g) và 0,36(g) H2O a) Xác định công thức phân tử của A biết M1 60(g) b) biết dung dịch A làm quỳ tím chuyển sa

Đốt cháy 0,6(g) hợp chất A thu được 0,8(g) và 0,36(g) H2O
a) Xác định công thức phân tử của A biết M1 60(g)
b) biết dung dịch A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Hãy viết công thức cấu tạo của A

0 bình luận về “Đốt cháy 0,6(g) hợp chất A thu được 0,8(g) và 0,36(g) H2O a) Xác định công thức phân tử của A biết M1 60(g) b) biết dung dịch A làm quỳ tím chuyển sa”

  1. Đáp án:

    \(A\) là \(C_2H_4O_2\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,88}}{{44}} = 0,02{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,36}}{{18}} = 0,02{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,04{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_O} = \frac{{0,6 – 0,02.12 – 0,04.1}}{{16}} = 0,02{\text{ mol}}\)

    \({n_A} = \frac{{0,6}}{{60}} = 0,01{\text{ mol}}\)

    \( \to {C_A} = \frac{{0,02}}{{0,01}} = 2;{H_A} = \frac{{0,04}}{{0,01}} = 4;{O_A} = \frac{{0,02}}{{0,01}} = 2\)

    Vậy \(A\) là \(C_2H_4O_2\)

    \(A\) làm quỳ tím hóa đỏ nên là axit

    Vậy \(A\) là \(CH_3COOH\)

    Bình luận

Viết một bình luận