đốt cháy 0,6g chất hữu cơ A thu 0,44gam CO2 , 0,36gam H2O và 224ml khí N2. Tìm công thức phân tử của A biết A có tỉ khối hơi so với He là 15
đốt cháy 0,6g chất hữu cơ A thu 0,44gam CO2 , 0,36gam H2O và 224ml khí N2. Tìm công thức phân tử của A biết A có tỉ khối hơi so với He là 15
Đáp án:
$n_C=n_{CO_2}=$$\dfrac{0,44}{44}=0,01(mol)$ $⇒m_C=0,01.12=0,12(g)$
$n_H=2.n_{H_2O}=$$\dfrac{2.0,36}{18}=0,04(mol)$ $⇒m_H=0,04.1=0,04(g)$
$n_N=2.n_{N_2}=$$\dfrac{2.0,224}{22,4}=0,02(mol)$ $⇒m_{N_2}=0,02.14=0,28(g)$
$⇒m_O=m_A-m_H-m_N-m_C=0,16(g)$ $⇒n_O=$$\dfrac{0,16}{16}=0,01(mol)$
Ta có:
$n_C:n_H:n_O:n_N=0,01:0,04:0,01:0,02 = 1:4:1:2$ $→CH_4ON_2$
Vì: CTPT: $(CH_4ON_2)_n$
$\dfrac{d_A}{d_{He}}=15⇒M_A=15.4=60⇒n=60$
Mà: $M_A=12+4.1+16+2.14=60⇒n=1$
Vậy CTPT là: $CH_4ON_2$
BẠN THAM KHẢO NHA!!!
Đáp án:
Vậy CTPT là CH4ON2
Giải thích các bước giải:
nCO2 = 0.44 / 44 = 0.01 mol
-> nC = 0.01 mol
nH2O = 0.36 / 18 = 0.02 mol
-> nH = 2 * 0.02 = 0.04 mol
nN2 = 0.224 / 22.4 = 0.01 mol
-> nN = 0.01 * 2 = 0.02 mol
mC + mH + mN = 0.01 * 12 + 0.04 * 1 + 0.02 * 14 = 0.44 g
-> trong A còn có O -> mO = 0.6 – 0.44 = 0.16 g
-> nO = 0.16 / 16 = 0.01 mol
Gọi CT là CxHyOzNt
Ta có : x : y : z : t = 0.01 : 0.04 : 0.01 : 0.02
=> x : y : z : t = 1 : 4 : 1 : 2
Vậy CTĐGN là (CH4ON2)n
M_A = 15 * 4 = 60
=> 60n = 60
=> n = 1
Vậy CTPT là CH4ON2