Đốt cháy 0,9g HCHC A, người ta thu được 1,32g CO2 vào 0,54g H2O. MA=180g/mol. Xác định CTPT của A.

Đốt cháy 0,9g HCHC A, người ta thu được 1,32g CO2 vào 0,54g H2O. MA=180g/mol. Xác định CTPT của A.

0 bình luận về “Đốt cháy 0,9g HCHC A, người ta thu được 1,32g CO2 vào 0,54g H2O. MA=180g/mol. Xác định CTPT của A.”

  1. Đáp án:

    \(A\) là \(C_6H_{12}O_6\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_C} = \frac{{1,32}}{{44}} = 0,03{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,54}}{{18}} = 0,03{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,06{\text{ mol}}\)

    Ta có:

    \({n_O} = \frac{{0,9 – 0,03.12 – 0,06.1}}{{16}} = 0,03{\text{ mol}}\)

    \({n_A} = \frac{{0,9}}{{180}} = 0,005{\text{ mol}}\)

    \( \to {C_A} = {O_A} = \frac{{0,03}}{{0,005}} = 6;{H_A} = \frac{{0,06}}{{0,005}} = 12\)

    \(A\) là \(C_6H_{12}O_6\)

    Bình luận
  2. `n_A=(0,9)/(180)=0,005(mol)`

    `n_(H_2O)=(0,54)/(18)=0,03(mol)`

    Bảo toàn nguyên tố `H`

    `⇒n_(H)=2n_(H_2O)=0,06(mol)`

    `⇒m_(H)=0,06.1=0.06(g)`

    `n_(CO_2)=(1,32)/(44)=0.03(mol)`

    Bảo toàn nguyên tố `C`

    `⇒n_(C)=n_(CO_2)=0,03(mol)`

    `⇒m_(C)=0,03.12=0,36(g)`

    Ta có `m_(C)+m_(H)=0,06+0,36=0,42(g)<m_(A)`

    `⇒HCHC A` chứa `O`

    `⇒m_(O)=0,9-0,42=0,48(g)`

    `⇒n_(O)=(0,48)/(16)=0,03(mol)`

    Đặt CTPT của A là `C_xH_yO_z`

    `x:y:z=0,03: 0,06:0,03=3:6:3`

    `⇒CTHH` đơn giản nhất của `A` là `(C_3H_6O_3)_n`

    Ta có `M_(A)=180(g` / `mol)`

    `⇒(12.3+6+16.3)n=180`

    `⇔90n=180`

    `⇔n=2`

    `⇒CTHH`  của `A` là `C_6H_12O_6`

     

    Bình luận

Viết một bình luận