Đốt cháy 1,6g lưu huỳnh trong không khí tạo Thành khí lưu huỳnh ddioxxit(so2) A) tính thể tích khí lưu huỳnh ddioxxit sinh ra ở (đktc) B) tính thể tíc

Đốt cháy 1,6g lưu huỳnh trong không khí tạo Thành khí lưu huỳnh ddioxxit(so2)
A) tính thể tích khí lưu huỳnh ddioxxit sinh ra ở (đktc)
B) tính thể tích không khí cần dừng ở (đktc) biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí

0 bình luận về “Đốt cháy 1,6g lưu huỳnh trong không khí tạo Thành khí lưu huỳnh ddioxxit(so2) A) tính thể tích khí lưu huỳnh ddioxxit sinh ra ở (đktc) B) tính thể tíc”

  1. Đáp án:

    `a) 1,12(l)`

    `b) 5,6(l)`

    Giải thích các bước giải:

    `n_{S}“=“\frac{m}{M}“=“\frac{1,6}{32}“=0,05 (mol)`

    `PTHH`: `S“+O_{2} `$\underrightarrow{t^0}$$SO_{2}$ 

    `⇒`  `n_{O_2}=0,05` (mol)

    `⇒` `n_{SO_2}=0,05` (mol)

    `a)`$V_S=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)$

    `b) PTHH:` $O_2+2H_2\underrightarrow{t^0}2H_2O$

    `⇒` `n_{O_2}=0,5` (mol)

    `⇒` `n_{H_2}=0,1` (mol)

    `⇒` `n_{H_2O}=0,1` (mol)

    `⇒` $V_{0_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)$

    `⇒` $V_{KK}=5.V_{O_2}=5.1,12=5,6\left(l\right)$                     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) $n_{S}$ =$\frac{m}{M}$=$\frac{1,6}{32}$ =0,05 (mol)

    PTHH: S   +  $O_{2}$ → $SO_{2}$

    Theo PT:

               1    :       1         :      1 (mol)

    Theo đề:

             0,05  :  0,05        :    0,05 (mol)

    ⇒$V_{SO2(dktc)}$ = $n_{SO2}$ .22,4=0,05.22,4=1,12(l)

    b) Thể tích oxi cần dùng ở đktc là:

    $V_{O2(dktc)}$ =$n_{O2(dktc)}$ .22,4 = 0,05. 22,4=1,12 (l)

    Mà $V_{O2(dktc)}$ =$\frac{1}{5}$$V_{kk(dktc)}$

    ⇒$V_{kk}$ =1,12.5=5,6(l)

    Bình luận

Viết một bình luận