Đốt cháy 1 hỗn hợp bột fe và mg trong đó mg có khối lượng 0.96g cần dùng 1.334 lít khí xoi (đktc) a tính ℅ khối lượng mỗi kim loại b tính ℅ khối lượ

Đốt cháy 1 hỗn hợp bột fe và mg trong đó mg có khối lượng 0.96g cần dùng 1.334 lít khí xoi (đktc)
a tính ℅ khối lượng mỗi kim loại
b tính ℅ khối lượng mỗi oxit tạo ra

0 bình luận về “Đốt cháy 1 hỗn hợp bột fe và mg trong đó mg có khối lượng 0.96g cần dùng 1.334 lít khí xoi (đktc) a tính ℅ khối lượng mỗi kim loại b tính ℅ khối lượ”

  1. a. $n_{Mg}=0,96/24=0,04(mol)$

    $PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o}2MgO$

    $(mol)–0,04–0,02–0,04$

    $n_{O_2}=1,344/22,4=0,06(mol)$

    $O_2$ pứ với Fe là $0,06-0,02=0,04(mol)$

    $PTHH:3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$

    $(mol)–0,06–0,04–0,02–$

    %$m_{Mg}=\frac{0,96}{0,96+0,06.56}.100=22,2$%

    %$m_{Fe}=100-22,2=77,8$%

    %$m_{MgO}=\frac{0,04.40}{0,04.40+0,2.232}.100=25,6$%

    %$m_{Fe_3O_4}=100-25,6=74,4$%

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    có nO2 = $\frac{1,334}{22,4}$ = 0,06 mol

    có nMg = $\frac{0,96}{24}$ = 0,04 mol

    PTHH :

    2Mg + O2 –to–> 2MgO

     0,04   0,02               0,04   (mol)

    có nO2 còn = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol

    3Fe + 2O2 –to–> Fe3O4

    0,06   0,04               0,02   (mol)

    ⇒ nFe = 0,06 mol

    a. có %mMg = $\frac{0,96}{0,96+0,06.56}$ = 22,22%

    ⇒ %mMgO = 100% – 22,22% = 77,78%

    b.

    Theo PT trên , có nMgO = 0,04 mol ; mFe3O4 = 0,02 mol

    có : %mMgO = $\frac{0,04.40}{0,04.40+0,02.232}$ .100% = 25,64%

    ⇒ %mFe3O4 = 100% – 25,64% = 74,36%

     

    Bình luận

Viết một bình luận