Đốt cháy 1 hợp chất hidrocacbon người ta thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O .a)Tìm ctpt của hợp chất biết 1 mol hợp chất này có khối lượng 42g . b)Tính thể tích khí O2 cần dùng đktc.
Đốt cháy 1 hợp chất hidrocacbon người ta thu được 17,6g CO2 và 7,2g H2O .a)Tìm ctpt của hợp chất biết 1 mol hợp chất này có khối lượng 42g . b)Tính thể tích khí O2 cần dùng đktc.
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CTPT:{C_3}{H_6}\\
b)\\
{V_{{O_2}}} = 13,44l
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{7,2}}{{18}} = 0,4mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4mol\\
{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,8mol\\
CTPT:{({C_x}{H_y})_n}\\
\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \dfrac{{0,4}}{{0,8}} = \dfrac{1}{2}\\
CTPT:{(C{H_2})_n}\\
M = 42g/mol\\
14n = 42 \Rightarrow n = \dfrac{{42}}{{14}} = 3\\
\Rightarrow CTPT:{C_3}{H_6}\\
b)\\
2{C_3}{H_6} + 9{O_2} \xrightarrow{t^0} 6C{O_2} + 6{H_2}O\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{9}{6}{n_{C{O_2}}} = 0,6mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,6 \times 22,4 = 13,44l
\end{array}\)
a,
$n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4(mol)$
$n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4(mol)$
$n_{CO_2}=n_{H_2O}$
$\Rightarrow$ CTTQ hợp chất là $C_nH_{2n}$
$M=42g/mol$
$\Rightarrow 14n=42$
$\Leftrightarrow n=3$
Vậy CTPT hợp chất là $C_3H_6$
b,
Bảo toàn $O$:
$n_{O_2}=\dfrac{2n_{CO_2}+n_{H_2O}}{2}=\dfrac{2.0,4+0,4}{2}=0,6(mol)$
$\to V_{O_2}=0,6.22,4=13,44l$