đốt cháy 10,8 g Al trong bình oxi 8,96 l đktc a) vt pt b) chất nào dư. Tính m dư = ? c) tính m sản phẩm = 2 cách

đốt cháy 10,8 g Al trong bình oxi 8,96 l đktc
a) vt pt
b) chất nào dư. Tính m dư = ?
c) tính m sản phẩm = 2 cách

0 bình luận về “đốt cháy 10,8 g Al trong bình oxi 8,96 l đktc a) vt pt b) chất nào dư. Tính m dư = ? c) tính m sản phẩm = 2 cách”

  1. Đáp án:

    $m_{O_2(dư)} = 3,2(gam)$
    $m_{Al_2O_3} = 20,4(gam)$

    Giải thích các bước giải:

    $a/$

    Phương trình hóa học :

    $4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$

    $b/$

    có : $n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$

    $n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$

    Ta thấy : $n_{Al}.\dfrac{3}{4} = 0,4.\dfrac{3}{4} = 0,3 < n_{O_2} = 0,4(mol)$ nên $O_2$ dư

    Ta có : $n_{O_2(pư)} = n_{Al}.\dfrac{3}{4} = 0,3(mol)$
    $⇒ n_{O_2(dư)} = 0,4 – 0,3 = 0,1(mol)$
    $⇒ m_{O_2(dư)} = 0,1.32 = 3,2(gam)$

    $c/$

    Cách 1 :

    Theo phương trình trên , ta có :

    $n_{Al_2O_3} = \dfrac{n_{Al}}{2} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(mol)$
    $⇒ m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$

    Cách 2 :

    Áp dụng ĐLBT khối lượng , ta có :

    $m_{Al} + m_{O_2(pư)} = m_{Al_2O_3}$

    $⇒ m_{Al_2O_3} = 10,8 + 0,3.32 = 20,4(gam)$

     

    Bình luận
  2. a) pt: 4Al + 3O2 `->` 2Al2O3

    b) nAl = `10,8/27` = 0,4 mol

        nO2 = `8,96/22,4` = 0,4 mol

    ta có `nAl/4` = `0,4/4` < `nO2/3` = `0,4/3`

    `=>` Al hết, O2 dư

    Theo pt pứ: nO2 (Pứ) = `3/4`nAl = 0,3 mol

    mO2 dư = (0,4-0,3). 32 = 3,2 g

    Vậy khối lượng oxi dư là 3,2 gam

    c) c1: theo pt nAl2O3 = `1/2` nAl = 0,2mol

    `=>`  mAl2O3 = 0,2. 102 = 20,4 g

    C2 Theo định luật bảo toàn khối lượng có

    mAl + mO2 = mAl2O3

    `<=>` (0,4.27)+(0,3.32) = 20,4g 

    Vậy khối lượng sản phẩm là 20,4 g

    Bình luận

Viết một bình luận