đốt cháy 10,8 g Al trong bình oxi 8,96 l đktc a) vt pt b) chất nào dư. Tính m dư = ? c) tính m sản phẩm = 2 cách 28/09/2021 Bởi Claire đốt cháy 10,8 g Al trong bình oxi 8,96 l đktc a) vt pt b) chất nào dư. Tính m dư = ? c) tính m sản phẩm = 2 cách
Đáp án: $m_{O_2(dư)} = 3,2(gam)$$m_{Al_2O_3} = 20,4(gam)$ Giải thích các bước giải: $a/$ Phương trình hóa học : $4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$ $b/$ có : $n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$ $n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$ Ta thấy : $n_{Al}.\dfrac{3}{4} = 0,4.\dfrac{3}{4} = 0,3 < n_{O_2} = 0,4(mol)$ nên $O_2$ dư Ta có : $n_{O_2(pư)} = n_{Al}.\dfrac{3}{4} = 0,3(mol)$$⇒ n_{O_2(dư)} = 0,4 – 0,3 = 0,1(mol)$$⇒ m_{O_2(dư)} = 0,1.32 = 3,2(gam)$ $c/$ Cách 1 : Theo phương trình trên , ta có : $n_{Al_2O_3} = \dfrac{n_{Al}}{2} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(mol)$$⇒ m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$ Cách 2 : Áp dụng ĐLBT khối lượng , ta có : $m_{Al} + m_{O_2(pư)} = m_{Al_2O_3}$ $⇒ m_{Al_2O_3} = 10,8 + 0,3.32 = 20,4(gam)$ Bình luận
a) pt: 4Al + 3O2 `->` 2Al2O3 b) nAl = `10,8/27` = 0,4 mol nO2 = `8,96/22,4` = 0,4 mol ta có `nAl/4` = `0,4/4` < `nO2/3` = `0,4/3` `=>` Al hết, O2 dư Theo pt pứ: nO2 (Pứ) = `3/4`nAl = 0,3 mol mO2 dư = (0,4-0,3). 32 = 3,2 g Vậy khối lượng oxi dư là 3,2 gam c) c1: theo pt nAl2O3 = `1/2` nAl = 0,2mol `=>` mAl2O3 = 0,2. 102 = 20,4 g C2 Theo định luật bảo toàn khối lượng có mAl + mO2 = mAl2O3 `<=>` (0,4.27)+(0,3.32) = 20,4g Vậy khối lượng sản phẩm là 20,4 g Bình luận
Đáp án:
$m_{O_2(dư)} = 3,2(gam)$
$m_{Al_2O_3} = 20,4(gam)$
Giải thích các bước giải:
$a/$
Phương trình hóa học :
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$b/$
có : $n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
Ta thấy : $n_{Al}.\dfrac{3}{4} = 0,4.\dfrac{3}{4} = 0,3 < n_{O_2} = 0,4(mol)$ nên $O_2$ dư
Ta có : $n_{O_2(pư)} = n_{Al}.\dfrac{3}{4} = 0,3(mol)$
$⇒ n_{O_2(dư)} = 0,4 – 0,3 = 0,1(mol)$
$⇒ m_{O_2(dư)} = 0,1.32 = 3,2(gam)$
$c/$
Cách 1 :
Theo phương trình trên , ta có :
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{n_{Al}}{2} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(mol)$
$⇒ m_{Al_2O_3} = 0,2.102 = 20,4(gam)$
Cách 2 :
Áp dụng ĐLBT khối lượng , ta có :
$m_{Al} + m_{O_2(pư)} = m_{Al_2O_3}$
$⇒ m_{Al_2O_3} = 10,8 + 0,3.32 = 20,4(gam)$
a) pt: 4Al + 3O2 `->` 2Al2O3
b) nAl = `10,8/27` = 0,4 mol
nO2 = `8,96/22,4` = 0,4 mol
ta có `nAl/4` = `0,4/4` < `nO2/3` = `0,4/3`
`=>` Al hết, O2 dư
Theo pt pứ: nO2 (Pứ) = `3/4`nAl = 0,3 mol
mO2 dư = (0,4-0,3). 32 = 3,2 g
Vậy khối lượng oxi dư là 3,2 gam
c) c1: theo pt nAl2O3 = `1/2` nAl = 0,2mol
`=>` mAl2O3 = 0,2. 102 = 20,4 g
C2 Theo định luật bảo toàn khối lượng có
mAl + mO2 = mAl2O3
`<=>` (0,4.27)+(0,3.32) = 20,4g
Vậy khối lượng sản phẩm là 20,4 g