Đốt cháy 10 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là:
Đốt cháy 10 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là:
ta có phương trình hóa học:
Zn+$Cl_{2}$ —>Zn$Cl_{2}$
2Al+3$Cl_{2}$ —->2 Al$Cl_{3}$
ta lại có:
∑m (kim loại Al,Zn) +∑m( khí $Cl_{2}$ ) = ∑m(muối)
=> ∑m( khí $Cl_{2}$ ) = ∑m(muối) – ∑m (kim loại Al,Zn)
=> ∑m( khí $Cl_{2}$ ) = 31,3 – 10
=> ∑m( khí $Cl_{2}$ ) =21,3 gam
Số mol của khí Cl2 là:
$n_{Cl_{2} }$=$\frac{m}{M}$ =$\frac{21,3}{71}$ = 0,3 mol
=> $V_{Cl_{2} }$ = n.22,4=0,3 .22,4= 6,72 lít
Vậy thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là: 6,72 lít
Đáp án:
\({V_{C{l_2}}} = 6,72{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(Zn + C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}ZnC{l_2}\)
\(2Al + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2AlC{l_3}\)
BTKL:
\({m_{kl}} + {m_{C{l_2}}} = {m_{muối}}\)
\( \to 10 + {m_{C{l_2}}} = 31,3 \to {{\text{m}}_{C{l_2}}} = 21,3{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{C{l_2}}} = \frac{{21,3}}{{35,5.2}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {V_{C{l_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)