Đốt cháy 11,2 gam sắt trong không khí một thời gian sau , khi đốt 1 thời gian thu đuợc 14,4g chất rắn . Tính khối lượng oxi đã dùng để đốt và tính khối lượng các chất trong sản phẩm sau khi đốt ?
Đốt cháy 11,2 gam sắt trong không khí một thời gian sau , khi đốt 1 thời gian thu đuợc 14,4g chất rắn . Tính khối lượng oxi đã dùng để đốt và tính khối lượng các chất trong sản phẩm sau khi đốt ?
Đáp án:
$m_{O_2}= 3,2\,\rm gam$
$m_{Fe_3O_4}= 11,6\,\rm gam$
$m_{Fe\,\,dư}= 2,8\,\rm gam$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoá học:
$3Fe + 2O_2\xrightarrow{\quad t^\circ\quad}Fe_3O_4$
Khối lượng tăng chính là khối lượng $Oxi$ đã tham gia phản ứng:
$m_{O_2} = m_{rắn} – m_{Fe}= 14,4 – 11,2= 3,2\,\rm gam$
Số mol khí $Oxi$ tham gia phản ứng:
$n_{O_2}=\dfrac12n_O =\dfrac12\cdot\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac12\cdot \dfrac{3,2}{16}=0,1\,\rm mol$
Số mol $Fe:$
$n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\,mol$
Ta có: $\dfrac{n_{Fe}}{3}=0,067> 0,05 =\dfrac{n_{O_2}}{2}$
$\to Fe$ dư
$\to \begin{cases}n_{Fe_3O_4}= \dfrac12n_{O_2}= 0,05\,\rm mol\\n_{Fe\,\, dư}= 0,2 – \dfrac32\cdot 0,1= 0,05\, \rm mol\end{cases}$
Khối lượng $Fe_3O_4$ thu được:
$m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}= 0,05.232 = 11,6\,\rm gam$
Khối lượng $Fe$ dư:
$m_{Fe\,\, dư} = 0,05.56 = 2,8\,\rm gam$
Đáp án:
`m_{Fe_3O_4}=11,6(g)`
`m_{Fe}=2,8(g)`
Giải thích các bước giải:
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Do khối lượng chất rắn tăng là khối lượng oxi
`m_{O}=14,4-11,2=3,2(g)`
`=>n_{O}=\frac{3,2}{16}=0,2(mol)`
Ta có `n_{Fe_3O_4}=1/4 n_{O}=0,05(mol)`
`=>m_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6(g)`
`=>m_{Fe}=14,4-m_{Fe_3O_4}=2,8(g)`