: Đốt cháy 11,2 gam sắt trong lọ khí oxi, theo phản ứng : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4. a. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành ( Fe = 56, 0 = 16) b. Thể tích

: Đốt cháy 11,2 gam sắt trong lọ khí oxi, theo phản ứng : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4. a. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành ( Fe = 56, 0 = 16) b. Thể tích khí oxi tham gia ( đktc) là bao nhiêu *
1 điểm
a. 15,47 (gam) và b. 0,896 (lít)
a. 46,4 ( gam) và b. 4,48 (lít)
a. 2,32 ( gam) và b. 2,24 (lít)
a. 1546 (gam) và b. 2,24 (lít)

0 bình luận về “: Đốt cháy 11,2 gam sắt trong lọ khí oxi, theo phản ứng : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4. a. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành ( Fe = 56, 0 = 16) b. Thể tích”

  1. a) Ta có $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} =0,2 $ $mol$

    $PTHH$ :   $3Fe$  $+$   $2O_{2}$  $ → $    $Fe_{3}O_{4} $

                      $0,2$  $→$    $\dfrac{2}{15}$            $\dfrac{1}{15}$  $mol$

    $⇒m_{Fe_{3}O_{4}} = \dfrac{1}{15}. 232 ≈ 15,47 (g)$

    Vậy : $m_{Fe_{3}O_{4}} = 15,47$ $ gam $

    b) $V_{O_{2}(đktc)} = 22,4. \dfrac{2}{15} ≈ 2,99 $ $l$

    Vậy không có đáp án đúng trong bài này !

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     nFe = 11,2/56 = 0,2 mol

    PTHH : 3Fe + 2O2 –to–> Fe3O4

    nFe3O4 = 1/3 . nFe = 1/15 mol

    ⇒ mFe3O4 = 232 . 1/15 = 15,47 gam

    Theo nO2 = 2/3  .nFe = 0,2 .2/3 = 2/15  mol

    ⇒ V O2 = 22,4. 2/15 = 2,9867 lít

    Bình luận

Viết một bình luận